Các thông số trên lốp xe máy ít được người dùng chú ý đến nhưng nếu hiểu được chúng bạn sẽ chọn được đúng loại lốp cần thay, biết được khả năng chịu tải của lốp và tốc độ tối đa cho phép.
Mục lục bài viết
Giải mã ký hiệu trên lốp xe máy
Các thông số trên lốp xe máy có 2 cách ký hiệu, theo độ bẹt và theo thông số chính.
Ký hiệu theo độ bẹt
Ví dụ như thông số trên lốp xe máy là: 100/70 – 17 M/C 49P.
100: Bề rộng của lốp, tính theo đơn vị mm.
70: % chiều cao của lốp so với bề rộng của lốp. Theo ví dụ trên, chiều cao của lốp là: 100%*70 = 70mm.
17: Đường kính danh nghĩa của vành, tính theo đơn vị inch.
M/C: Ký hiệu lốp dùng cho xe máy, viết tắt của từ tiếng Anh MotorCycle.
49: Chỉ số chịu tải (số 49 không phải là lốp xe chịu tải được 49kg). Chi tiết về chỉ số chịu tải, các bạn có thể xem trong bản dưới đây.
P: Kí hiệu của tốc độ tối đa cho phép theo quy ước. Phân loại tốc độ dành cho lốp xe thể hiện bằng các chữ cái, chi tiết các bạn xem trong bảng dưới đây.
Trong ví dụ trên, 49P cho biết lốp xe này chịu được trọng tải 185kg và tốc độ được xếp ở hạng "P" (150km/h).
Ký hiệu theo thông số chính
Ví dụ như thông số trên lốp xe máy là: 4.60 – L – 18 4PR
4.60 | Bề rộng ta-lông của lốp, tính theo đơn vị inch. |
L | Kí hiệu của tốc độ tối đa cho phép. |
18 | Đường kính danh nghĩa của vành, tính bằng đơn vị inch. |
4PR | Chỉ số mô tả số lớp bố bên trong lốp và khả năng chịu tải của lốp. |
Giải mã ký hiệu trên lốp xe ô tô
Lấy ví dụ như hình ở trên, có dãy mã là P215/65R1598H.
P: Chiếc lốp dành cho phương tiện nào
"P" ở đây là viết tắt của P - Metric, có nghĩa là loại lốp dành cho xe chuyên chở khách.
Một số ký hiệu khác thường gặp như: "ST" (Special Trailer) - lốp dùng cho ô tô, thuyền, các loại xe moóc đa dụng hay "T" (Temporary Spare) - lốp dự phòng.
Tuy nhiên, với lốp được thiết kế cho xe tải chuyên chở nặng thì ký hiệu loại lốp lại năm ở cuối dãy mã, ví dụ như 9.5-16.5 LT121/117R.
215: Tire width
Chiều rộng của lốp được đo từ thành bên này đến thành bên kia, và có đơn vị đo là mm.
65: Aspect ratio
Là tỷ lệ giữa chiều cao của lốp với chiều rộng của lốp. Chiều cao của lốp được đo từ vành bánh xe đến mặt gai lốp. Số 65 có nghĩa là chiều cao thành lốp bằng 65% chiều rộng lốp.
R: Construction type
Đây là ký hiệu cấu trúc bên trong của lốp. Chữ "R" là viết tắt của lốp radial, loại lốp phổ biến nhất, có vải dệt vào lốp theo góc 90 độ so với mặt lốp giúp mang lại cho lốp xe sức mạnh và độ bền.
15: Wheel diameter
Là đường kính mâm tính theo đơn vị inch (1 inch = 2.54 cm).
98: Load index
Là chỉ số tải trọng cho biết tải trọng tối đa mà lốp có thể chịu được khi đã được bơm đầy.
H: Speed rating (H)
Là tốc độ tối đa mà xe có thể đạt được khi chiếc lốp đó đã được lắp đặt vào phương tiện, không bị hỏng, non hơi hay xe đang phải vận chuyển quá nặng.
Mỗi loại lốp sẽ có tốc độ tối đa riêng và được ký hiệu với một chữ cái từ A – Z theo độ lớn tăng dần (bảng dưới).