Chèn file trong PHP
Bạn có thể chèn nội dung của một PHP file vào một PHP file khác trước khi Server thực thi nó. Có 2 hàm trong PHP có thể được sử dụng để làm điều này.
- Hàm include()
- Hàm require()
Đây là một điểm mạnh của PHP mà giúp đỡ trong việc tạo hàm, header, footer hay các phần tử có thể được tái sử dụng trong nhiều trang. Điều này sẽ giúp các lập trình viên dễ dàng thay đổi bố cục của web. Nếu có bất kì thay đổi nào được yêu cầu, thay vì phải thay đổi hàng nghìn file thì chỉ cần thay đổi file được bao.
Hàm include() trong PHP
Hàm include() lấy tất cả text trong file đã chỉ định và sao chép chúng vào trong file có sử dụng hàm include. Nếu có bất kì vấn đề gì trong quá trình nạp file, thì hàm include() sinh ra một cảnh báo nhưng script vẫn tiếp tục thực thi.
Giả sử bạn muốn tạo một menu chung cho Website. Khi đó tạo một file là menu.php trong htdocs với nội dung sau:
<a href="https://qtm.com/index.jsp">Home</a> - <a href="https://qtm.com/php">PHP</a> - <a href="https://qtm.com/java">JAVA</a> - <a href="https://qtm.com/html">HTML</a> <br />
Giờ hãy tạo bao nhiêu trang tùy bạn và chèn file này để tạo header. Ví dụ, test.php có thể có nội dung sau.
<html> <body> <?php include("menu.php"); ?> <p>Ví dụ minh họa cách include file trong PHP!</p> </body></html>
Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:
Hàm require() trong PHP
Hàm require() lấy tất cả text trong file đã chỉ định và sao chép chúng vào file có sử dụng hàm require. Nếu có bất kì vấn đề gì xảy ra trong quá trình nạp file thì hàm require() sinh ra một lỗi nghiêm trọng (Fatal Error) và ngăn chặn sự thực thi của script.
Vì vậy không có sự khác nhau nào giữa require() và include() ngoài việc chúng xử lý các điều kiện lỗi. Chúng tôi khuyên khích bạn sử dụng hàm require() thay cho include(), bởi vì script không nên tiếp tục thực thi nếu các file bị mất hay sai tên.
Bạn có thể sử dụng ví dụ trên với hàm require() và nó sẽ sinh ra cùng một kết quả. Nhưng nếu bạn thử làm theo 2 ví dụ sau, và nếu với một file không tồn tại, bạn sẽ nhận các kết quả khác nhau.
<html> <body> <?php include("xxmenu.php"); ?> <p>Ví dụ minh họa cách include file trong PHP!</p> </body></html>
Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả (thực hiện trên Google Chrome):
Giờ hãy thử ví dụ trên với hàm require() trong PHP.
<html> <body> <?php require("xxmenu.php"); ?> <p>Ví dụ minh họa cách include file trong PHP!</p> </body></html>
File thực thi lần này tạm dừng và không hiển thị gì.
Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả (mình thực hiện trên Google Chrome):
Ghi chú − Bạn có thể nhận được thông báo cảnh báo hoặc thông đbáo lỗi hoặc không gì cả. Điều này phụ thuộc vào cấu hình PHP Server của bạn.
Theo tutorialspoint
Bài trước: Chuỗi (String) trong PHP
Bài tiếp: File & I/O trong PHP
Bạn nên đọc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:


Cũ vẫn chất
-
99+ bài thơ chia tay tuổi học trò hay và xúc động
Hôm qua 1 -
Code Hiền Nhân Thuật mới nhất và cách nhập code
Hôm qua -
Hướng dẫn cập nhật sinh trắc học ngân hàng Vietcombank
Hôm qua -
Arc Browser có mặt trên Windows 10, phiên bản ARM sắp ra mắt
Hôm qua -
Code Wuthering Waves mới nhất 22/08/2025 và hướng dẫn đổi code
Hôm qua -
Cách tải Minecraft miễn phí, Minecraft PC miễn phí
Hôm qua 13 -
Hướng dẫn cập nhật sinh trắc học MBBank
Hôm qua -
Code Thiên Nhai Minh Nguyệt Đao mới nhất và cách nhập code
Hôm qua -
Code Ninja Tiến Lên mới nhất và cách nhập code
Hôm qua -
Hướng dẫn đổi DNS Google 8.8.8.8 và 8.8.4.4
Hôm qua