-
Lệnh chcp thay đổi code page giao diện điều khiển đang hoạt động. Nếu được sử dụng mà không có tham số, lệnh chcp sẽ hiển thị số lượng code page hoạt động của bảng điều khiển.
-
Lệnh choice nhắc người dùng chọn một mục từ danh sách các lựa chọn ký tự đơn lẻ trong một chương trình batch và sau đó trả về chỉ mục của lựa chọn đó.
-
Lệnh cscript bắt đầu một kịch bản lệnh để chạy trong môi trường dòng lệnh.
-
Lệnh date hiển thị hoặc đặt ngày hệ thống. Nếu được sử dụng không có tham số, lệnh date hiển thị cài đặt ngày hệ thống hiện tại và nhắc bạn nhập ngày mới.
-
Lệnh chkntfs hiển thị hoặc sửa đổi việc kiểm tra ổ đĩa tự động khi máy tính khởi động. Nếu được sử dụng không có tùy chọn, lệnh chkntfs sẽ hiển thị hệ thống file của ổ đĩa được chỉ định.
-
Lệnh prompt giúp thay đổi file command prompt Cmd.exe.
-
Lệnh cmdkey tạo, liệt kê và xóa tên người dùng và mật khẩu hoặc thông tin đăng nhập được lưu trữ.
-
Lệnh convert chuyển đổi File Allocation Table (FAT) và FAT32 thành hệ thống file NTFS, giữ nguyên các file và thư mục hiện có. Những ổ đĩa đã được chuyển đổi sang hệ thống file NTFS không thể chuyển đổi thành FAT hoặc FAT32 nữa.
-
Lệnh defrag định vị và hợp nhất các file bị phân mảnh trên các ổ đĩa cục bộ để cải thiện hiệu năng hệ thống. Tư cách quản trị viên cục bộ, hoặc tương đương, là yêu cầu cần thiết tối thiểu để chạy lệnh này.
-
Lệnh dfsrmig di chuyển bản sao SYSvol từ File Replication Service (FRS) sang Distributed File System (DFS), cung cấp thông tin về tiến trình di chuyển và sửa đổi các Active Directory Domain Services (AD DS) - đối tượng thư mục đang hoạt động - để hỗ trợ di chuyển.
-
Lệnh clip chuyển hướng đầu ra lệnh từ dòng lệnh sang khay nhớ tạm của Windows. Sau đó bạn có thể dán đầu ra dạng văn bản này vào các chương trình khác.
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
Lệnh compact hiển thị hoặc thay đổi quá trình nén file hoặc thư mục trên phân vùng NTFS. Nếu được sử dụng không có tham số, lệnh compact sẽ hiển thị trạng thái nén của thư mục hiện tại và các file chứa trong đó.
-
Lệnh dcgpofix tái tạo các Group Policy Objects (GPO) mặc định cho một domain.
-
Lệnh comp so sánh nội dung của hai file hoặc tập hợp các file theo từng byte. Nếu được sử dụng không có tham số, lệnh comp sẽ nhắc bạn nhập các file để so sánh.
-
Lệnh cmstp cài đặt hoặc xóa cấu hình Connection Manager service (Trình quản lý kết nối). Nếu được sử dụng mà không có tham số, lệnh cmstp sẽ cài đặt cấu hình service với cài đặt mặc định phù hợp với hệ điều hành và quyền của người dùng.
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
(Áp dụng Cho: Windows Server 2003, Windows Server 2003 R2, Windows Server 2003 với SP1, Windows Server 2003 với SP2).
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012