Mã hóa trạng thái trong HTTP

Yếu tố Status-Code là một số nguyên 3 ký tự, trong đó ký tự đầu tiên của mã hóa trạng thái định nghĩa hạng (loại) phản hồi và hai ký tự cuối không có bất cứ vai trò phân loại nào. Có 5 giá trị của ký tự đầu tiên:

STTMã và miêu tả
11xx: Thông tin

Nó nghĩa là yêu cầu đã được nhận và tiến trình đang tiếp tục.

22xx: Thành công

Nó nghĩa là hoạt động đã được nhận, được hiểu, và được chấp nhận một cách thành công.

33xx: Sự điều hướng lại

Nó nghĩa là hoạt động phải được thực hiện để hoàn thành yêu cầu.

44xx: Lỗi Client

Nó nghĩa là yêu cầu chứa cú pháp không chính xác hoặc không được thực hiện.

55xx: Lỗi Server

Nó nghĩa là Server thất bại với việc thực hiện một yêu cầu nhìn như có vẻ khả thi.

Các mã trạng thái là có tính co dãn và các ứng dụng HTTP không được yêu cầu để hiểu ý nghĩa của tất cả các mã trạng thái đã được đăng ký. Dưới đây là một danh sách liệt kê tất cả các mã trạng thái:

1xx: Thông tin

Thông báoMiêu tả
100 ContinueChỉ một phần của yêu cầu được nhận bởi Server, nhưng miễn là nó không bị loại bỏ, Client nên tiếp tục với yêu cầu.
101 Switching ProtocolsServer chuyển đổi giao thức.

2xx: Thành công

Thông báoMiêu tả
200 OKYêu cầu là OK.
201 CreatedYêu cầu là hoàn thành, và một nguồn mới được tạo.
202 AcceptedYêu cầu được chấp nhận cho xử lý, nhưng việc xử lý chưa hoàn thành.
203 Non-authoritative InformationThông tin trong đối tượng Header là từ một bản sao nội bộ hoặc bên thứ 3, không từ Server ban đầu.
204 No ContentMột mã trạng thái và một Header được cung cấp trong phản hồi, nhưng không có phần thân đối tượng trong sự phản hồi.
205 Reset ContentTrình duyệt nên dọn sạch mẫu được sử dụng cho việc truyền tải này bởi một dữ liệu đầu vào tăng thêm.
206 Partial ContentServer đang trả lại dữ liệu cục bộ của kích cỡ được yêu cầu. Được sử dụng trong phản hồi tới một yêu cầu xác định một Range Header. Server phải xác định dãy được bao gồm trong phản hồi với Content-Range header.

3xx: Sự điều hướng lại

Thông báoMiêu tả
300 Multiple ChoicesMột danh sách các link. Người sử dụng có thể chọn một link và tới vị trí đó. Tối đa 5 địa chỉ.
301 Moved PermanentlyTrang được yêu cầu đã di chuyển tới một URL mới.
302 FoundTrang được yêu cầu đã di chuyển tạm thời tới một URL mới.
303 See OtherTrang được yêu cầu có thể được tìm ở dưới một URL khác.
304 Not ModifiedĐây là mã phản hồi tới một If-Modified-Since hoặc If-None-Match header, nơi mà URL không được chỉnh sửa từ ngày cụ thể.
305 Use ProxyURL được yêu cầu phải được truy cập thông qua một sự ủy quyền được đề cập trong Location Header.
306 UnusedMã này được sử dụng trong một phiên bản trước. Nó không còn được sử dụng nữa, nhưng mã này được lưu giữ.
307 Temporary RedirectTrang được yêu cầu đã di chuyển tạm thời tới một URL mới.

4xx: Lỗi Client

Thông báoMiêu tả
400 Bad RequestServer không hiểu yêu cầu.
401 UnauthorizedTrang được yêu cầu cần một tên sử dụng và một mật khẩu.
402 Payment RequiredBạn không thể sử dụng mã này nữa..
403 ForbiddenSự truy cập tới trang được yêu cầu bị cấm.
404 Not FoundServer không thể tìm thấy trang được yêu cầu.
405 Method Not AllowedPhương thức được xác định trong yêu cầu là không được cho phép.
406 Not AcceptableServer chỉ có thể tạo một phản hồi mà không được chấp nhận bởi Client.
407 Proxy Authentication RequiredBạn phải xác nhận với một Server ủy quền trước khi yêu cầu này được phục vụ.
408 Request TimeoutYêu cầu tốn thời gian dài hơn thời gian Server được chuẩn bị để đợi.
409 ConflictYêu cầu không thể được hoàn thành bởi vì sự xung đột.
410 GoneTrang được yêu cầu không có sẵn nữa.
411 Length RequiredContent-Length không được xác định rõ. Server sẽ không chấp nhận yêu cầu mà không có nó.
412 Precondition FailedĐiều kiện trước được cung cấp trong yêu cầu được tính toán là sai bởi Server.
413 Request Entity Too LargeServer sẽ không chấp nhận yêu cầu, bởi vì đối tượng yêu cầu là quá rộng.
414 Request-url Too LongServer sẽ không chấp nhận yêu cầu, bởi vì URL là quá dài. Xảy ra khi bạn chuyển một yêu cầu "port" tới một yêu cầu "get" với thông tin quá dài.
415 Unsupported Media TypeServer sẽ không chấp nhận yêu cầu, bởi vì kiểu phương tiện không được hỗ trợ.
416 Requested Range Not SatisfiableDãy byte được yêu cầu là không có sẵn và bên ngoài giới hạn.
417 Expectation FailedKhả năng được cung cấp trong một trường Expect không thể được kết nối bởi Server.

5xx: Lỗi Server

Thông báoMiêu tả
500 Internal Server ErrorYêu cầu không được hoàn thành. Server bắt gặp một điều kiện không được mong đợi.
501 Not ImplementedYêu cầu không được hoàn thành. Server không hỗ trợ tính năng được yêu cầu.
502 Bad GatewayYêu cầu không được hoàn thành. Server nhận một phản hồi không có hiệu lực từ Server ở thượng nguồn.
503 Service UnavailableYêu cầu không được hoàn thành. Server tạm thời đang quá tải hoặc down.
504 Gateway TimeoutGateway bị trễ.
505 HTTP Version Not SupportedServer không hỗ trợ phiên bản "giao thức HTTP".

Theo Tutorialspoint

Bài trước: Phương thức trong HTTP

Bài tiếp: Các trường Header trong HTTP

Thứ Tư, 01/08/2018 17:25
52 👨 832
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Học HTTP