24/07
jQuery cung cấp các phương thức để thao tác với DOM một cách cực kỳ hiệu quả. Bạn không cần viết những đoạn code quá dài để sửa đổi giá trị thuộc tính của bất kỳ phần tử nào hoặc để trích (extract) các đoạn HTML code từ một thẻ p hoặc div.
24/07
Thư viện jQuery hỗ trợ gần như tất cả các Selector trong Cascading Style Sheet (CSS), khi đã được đề cập trên World Wide Web Consortium.
24/07
jQuery là một công cụ vô cùng mạnh mẽ. Nó cung cấp các phương thức đa dạng để truy cập DOM (DOM Traversal Method), giúp chúng ta chọn các phần tử trong một tài liệu một cách ngẫu nhiên hoặc theo phương thức liên tục.
24/07
Một số thành phần cơ bản nhất, chúng ta có thể thao tác với các phần tử DOM, là các đặc tính và các thuộc tính được gán cho các phần tử đó.
24/07
Thư viện jQuery khai thác sức mạnh của các CSS (Cascading Style Sheets) Selector để giúp chúng ta truy cập nhanh và dễ dàng hơn tới các phần tử hoặc nhóm các phần tử trong DOM.
24/07
Bài viết này sẽ giải thích những khái niệm cơ bản thường được sử dụng trong jQuery như: chuỗi (string), số (number), Boolean, mảng (array), hàm, tham số, context,...
24/07
jQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, được tạo bởi John Resig vào năm 2006 với một phương châm tuyệt vời: Write less, do more - Viết ít hơn, làm nhiều hơn.
24/07
Một Exception (ngoại lệ) là một vấn đề xuất hiện trong khi thực thi một chương trình. Một Exception trong C# là một phản hồi về một tình huống ngoại lệ mà xuất hiện trong khi một chương trình đang chạy, ví dụ như chia cho số 0.
24/07
Một regular expression là một pattern mà có thể được so khớp với một văn bản đầu vào. .Net Framework cung cấp một phương tiện regular expression mà cho phép so khớp với như thế. Trong C#, một pattern gồm một hoặc nhiều hằng ký tự, toán tử, hoặc construct.
24/07
Các chỉ thị tiền xử lý (Preprocessor Directive) cung cấp chỉ lệnh tới trình biên dịch để tiền xử lý thông tin trước khi quá trình biên dịch thực sự bắt đầu. Tất cả chỉ thị tiền xử lý trong C# bắt đầu với #, và chỉ có các ký tự white-space có thể xuất hiện ở trước một chỉ thị tiền xử lý trong một dòng. Các chỉ thị tiền xử lý trong C# không là các lệnh, vì thế chúng không kết thúc với một dấu chấm phảy (;).
23/07
Trong C#, namespace được thiết kế để giữ một tập hợp các tên được phân biệt riêng rẽ nhau. Các tên lớp giống nhau nhưng được khai báo ở các namespace khác nhau thì không xung đột với nhau
23/07
Một Interface được định nghĩa như là một giao ước có tính chất cú pháp (syntactical contract) mà tất cả lớp kế thừa Interface đó nên theo. Interface định nghĩa phần "Là gì" của giao ước và các lớp kế thừa định nghĩa phần "Cách nào" của giao ước đó.
23/07
Operator Overloading là Nạp chồng toán tử. Bạn có thể tái định nghĩa hoặc nạp chồng hầu hết các toán tử có sẵn trong C#.
23/07
Tính đa hình trong C# có thể là static hoặc dynamic. Trong đó, kiểu đa hình static có thể được gọi là đa hình tĩnh, phản hồi tới một hàm được xác định tại thời điểm biên dịch và kiểu đa hình dynamic có thể được gọi là đa hình động, được xác định trong thời gian chạy.
23/07
Các chương trình hiếm khi hoạt động một cách chính xác ngay từ lần đầu tiên. Nhiều thứ có thể sai trong chương trình khiến trình thông dịch PHP tạo ra thông báo lỗi. Bạn có thể chọn nơi thông báo lỗi này xuất hiện.
23/07
Regular Expression không gì khác ngoài một dãy hoặc một pattern của các ký tự. Chúng cung cấp cơ sở cho tính năng so khớp mẫu.
23/07
Xử lý lỗi là tiến trình bắt các lỗi được tạo bởi chương trình của bạn và sau đó thực hiện các hành động thích hợp. Nếu bạn xử lý lỗi không chính xác, thì có thể dẫn tới nhiều kết quả không mong đợi.
23/07
PHP cung cấp một số lượng lớn biến được định nghĩa trước cho bất kỳ script nào chạy. PHP cung cấp một tập hợp bổ sung cho các mảng chứa các biến từ Web Server, biến môi trường và user input. Những mảng mới này được gọi là Superglobal.