Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng năm

Những điều kiện cần để vay vốn ngân hàng

Để có thêm tiền đầu tư kinh doanh hay những công việc lớn khác, nhiều người chọn lựa phương án vay vốn ngân hàng. Có rất nhiều câu hỏi xung quanh vấn đề này, như điều kiện cho vay là gì, vay ngân hàng nào, được phép vay bao nhiêu, thủ tục vay như thế nào, hoặc tiền lãi trả hàng tháng ra sao.

Công cụ tính thử số tiền lãi phải trả ngân hàng hàng tháng

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra những thông tin cần thiết để bạn đọc có thể nắm rõ những quy định, cũng như những điều cần thiết khi tiến hành vay ngân hàng.

1. Cách tính số tiền phải trả lãi suất vay ngân hàng

1. Xác định rõ số tiền cần vay

Ngân hàng cho bạn vay tối đa 80% giá trị xe.

Ví dụ: Bạn có nhu cầu được ngân hàng tài trợ tối đa để mua chiếc Honda City 604tr. Như vậy, số tiền tối đa quý khách hàng được tài trợ sẽ căn cứ giá xe trên HĐMB = 80% x 604tr = 483,2 tr. Ngân hàng không tính số lẻ nên số tiền được tài trợ sẽ làm tròn xuống là 483tr (79,96%).

Lãi suất ngân hàng

2. Xác định thời gian vay

Thời gian vay càng dài thì số tiền bạn trả hàng tháng cho khoản vay mua ô tô sẽ ít lại. Như vậy tùy theo khả năng trả nợ mỗi tháng của bạn là tối đa bao nhiêu, bạn hãy cho nhân viên ngân hàng biết, họ sẽ tính toán và cho bạn biết bạn nên trả trong bao lâu thì phù hợp.

Ví dụ: Bạn có nhu cầu vay mua Honda City 604tr.. Thu nhập hàng tháng của bạn là 15 triệu đồng. => Bạn nên vay 72 tháng.

3. Xác định gói lãi suất vay ngân hàng

Ngân hàng sẽ có nhiều gói lãi suất vay khác nhau. Lựa chọn gói lãi suất nào thì quý khách hàng hãy liên hệ với chuyên viên để nhận tư vấn.

Ví dụ: Bạn có nhu cầu vay mua Honda City, bạn muốn trả trước hạn, tức là nếu bạn trúng số có nhiều tiền, bạn sẽ tất toán khoản vay trước thời hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng. Ngân hàng chọn cho bạn gói lãi suất 8,8%/năm cố định trong 18 tháng đầu; sau 18 tháng lãi suất vay ngân hàng là 10,5%/năm. Trong năm, nếu bạn có nhu cầu trả trước hạn, phí phạt chỉ 1% và có thể trình giảm phí phạt cho bạn.

4. Số tiền lãi tháng đầu tiên cho khoản vay

Để đơn giản, chúng ta sẽ chia làm 2 phần trong nghĩa vụ trả nợ.

Số nợ gốc: chia đều cho thời gian vay

Ví dụ: Bạn có nhu cầu vay 483tr trong 72 tháng. Số tiền gốc phải trả cố định hàng tháng = 483.000.000 đồng/ 72 tháng = 6.708.333 đồng/ tháng.

Số tiền gốc này sẽ cố định cho đến hết khoản thời gian vay.

Số tiền lãi phải trả: bằng Số dư nợ x Lãi suất vay/ 12 tháng/ 30 ngày x Số ngày thực tế

Ví dụ: Ngày 15/03/2016, khách hàng giải ngân hồ sơ VAY MUA Ô TÔ 483tr với gói lãi suất ưu đãi lựa chọn là 8,8%/năm trong 18 tháng đầu.

Ngân hàng chốt sao kê ngày 26 hàng tháng.

Số tiền lãi phải trả tháng đầu tiên (vào ngày 26/03/2016) = 483.000.000 đồng x 8,8%/12 tháng /30 ngày x 11 ngày = 1.298.733 đồng.

Lãi suất ngân hàng

5. Tiền phải trả các tháng tiếp theo cho khoản vay

Tiền nợ tháng thứ 2 sẽ được tính bằng hiệu số của Dư nợ gốc trừ cho số tiền nợ gốc đã trả trong tháng đầu tiên.

Công thức:

  • Dư nợ tháng thứ 2 = Dư nợ gốc – Dư nợ gốc đã trả tháng đầu tiên
  • Những tháng về sau thì số tiền phải trả sẽ được tính như sau:
  • Dư nợ tháng thứ n = (Dư nợ gốc)/(Thời gian vay) + [ Dư nợ vay tháng (n-1) x Lãi suất vay ngân hàng]
  • Với Dư nợ tháng thứ (n-1) được tính như sau:
  • Dư nợ tháng thứ (n-1) = Dư nợ vay – [ Dư nợ gốc trả hàng tháng x (n-1)]

Ví dụ:

Ngày 15/03/2016, khách hàng giải ngân hồ sơ vay mua ô tô 483tr – thời hạn vay 72 tháng với gói lãi suất ưu đãi lựa chọn là 8,8%/năm trong 18 tháng đầu.

Ngân hàng chốt sao kê ngày 26 hàng tháng.

Tháng đầu tiên (vào ngày 26/03/2016)

  • Số tiền gốc phải trả = 483.000.000 đồng / 72 = 6.708.333 đồng
  • Số tiền lãi phải trả tháng đầu tiên ( vào ngày 26/03/2016) = 483.000.000 đồng x 8,8%/12 tháng /30 ngày x 11 ngày = 1.298.733 đồng
  • Tổng số tiền phải trả nợ của tháng đầu tiên cho ngân hàng = 6.708.333 + 1.298.733 = 8.007.066 đồng

Tháng thứ hai:

  • Số tiền gốc đã trả tháng đầu tiên: 6.708.333 đồng
  • Dư nợ tháng thứ 2 = 483.000.000 – 6.708.333 = 476.291.667 đồng
  • Số tiền lãi phải trả tháng thứ 2 ( vào ngày 26/04/2016) = 476.291.667 x 8,8%/12 tháng /30 ngày x 31 ngày = 3.609.232 đồng
  • Tổng số tiền phải trả nợ của tháng thứ 2 cho ngân hàng = 6.708.333 + 3.609.232 = 10.317.565 đồng.

Tháng thứ ba:

  • Số tiền gốc đã trả tháng đầu tiên và tháng thứ 2: 13.416.667 đồng
  • Dư nợ tháng thứ 3 = 483.000.000 – 13.416.667 = 469.583.333 đồng
  • Số tiền lãi phải trả tháng thứ 3 ( vào ngày 26/05/2016) = 469.583.333 x 8,8%/12 tháng /30 ngày x 30 ngày = 3.443.611 đồng
  • Tổng số tiền phải trả nợ của tháng thứ 3 cho ngân hàng = 6.708.333 + 3.443.611 = 10.151.944 đồng

Lãi suất ngân hàng

2. Điều kiện vay ngân hàng

Là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 18 trở lên đến không quá 65 tuổi tại thời điểm tất toán khoản vay và người bảo lãnh không quá 70 tuổi tại thời điểm ký kết hợp đồng. Tuy nhiên, nếu khách hàng tuổi đã cao nhưng sức khỏe và tinh thần tốt thì ngân hàng sẵn sàng ngoại lệ độ tuổi cho khách hàng của mình.

Lãi xuất vay ngân hàng

1. Hồ sơ pháp lý:

Bắt buộc phải rõ ràng, bao gồm:

  • Chứng minh nhân dân.
  • Sổ hộ khẩu.
  • Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân.

Hồ sơ pháp lý sẽ phải theo quy định của ngân hàng. Các ngân hàng sẽ quy định quý khách hàng có hộ khẩu tại nơi có trụ sở của ngân hàng hoạt động thì mới nhận hồ sơ.

Trường hợp khách hàng có nhiều số chứng minh nhân dân thì tùy theo loại hồ sơ mà ngân hàng sẽ đòi hỏi phải có giấy xác nhận của Công an thành phố về việc thay đổi số chứng minh nhân dân. Tuy nhiên, đối với các khoản vay mua ô tô thì đòi hỏi này không cần thiết. Ngân hàng sẽ cung cấp mẫu đơn xác nhận cho khách hàng ký là được.

Lãi suất ngân hàng

2. Hồ sơ nguồn thu:

Khách hàng phải có khả năng chi trả khoản vay hàng tháng thì ngân hàng mới dám cho bạn vay. Hồ sơ chứng minh thu nhập sẽ rất đa dạng vì mỗi người một nghề, không ai giống ai được. Chúng tôi xin giới thiệu một vài hồ sơ chứng minh thu nhập cho bạn sau đây.

Nguồn thu từ lương:

  • Hợp đồng lao động.
  • Sao kê lương/ Xác nhận lương 03 tháng gần nhất.

Nguồn thu từ cho thuê nhà:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Hợp đồng cho thuê nhà ( nếu có).
  • Hình chụp nhà cho thuê.

Nguồn thu từ cho thuê xe:

  • Cavet xe.
  • Hợp đồng cho thuê xe ( nếu có).
  • Hình chụp xe cho thuê.

Nguồn thu từ hộ kinh doanh:

  • Giấy đăng ký hộ kinh doanh.
  • Sổ sách ghi chép 03 tháng gần nhất ( nếu có).
  • Hình chụp cơ sở kinh doanh.

Nguồn thu từ doanh nghiệp:

  • Giấy đăng ký kinh doanh.
  • Báo cáo tài chính năm gần nhất.
  • Tờ khai thuế VAT.

Nếu bạn có thu nhập thực tế, nhưng không có chứng từ chứng minh được. Đơn giản hãy trao đổi thật với nhân viên ngân hàng. Họ sẽ hỗ trợ bạn việc đó nên bạn không phải băn khoăn về việc này nữa.

3. Lựa chọn ngân hàng để vay vốn:

Các mức lãi suất vay ngân hàng sẽ khác nhau. Bạn cần phải tìm hiểu chi tiết với nhân viên ngân hàng để biết thêm về mức lãi suất vay ngân hàng.

Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn!

Thứ Ba, 23/07/2024 00:30
3,521 👨 81.112
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Dịch vụ ngân hàng