Sau khi thu thập số lượng kha khá các loại Pokemon và tiến đến level 5, người chơi game sẽ tiến hành lựa chọn các đội để tham gia chiến đấu trong các phòng Gym. Phòng Gym sẽ là nơi từng game thủ lựa chọn những Pokemon có CP khủng để tham gia phòng thủ, cũng như tấn công những đội chơi khác. Vì thế, việc chọn Pokemon nào tham gia phòng Gym là điều quan trọng.
1. Những điều cần biết về phòng Gym:
Pokemon Go hiện này có 3 team đại diện cho Gym gồm: Team Valor (đội đỏ), Team Instinct (đội vàng) và Team Mystic (đội xanh). Người chơi game khi đạt tới level 5 sẽ có thể tham gia một đội nào đó và chiến đấu với những chủ Gym dù khác đội. Nhưng với đội đồng minh, bạn sẽ tăng điểm máu cho Gym đồng thời tăng số Pokemon phòng thủ lên. Và ngược lại, với những Gym của đối thủ, giảm điểm máu của họ và sẽ giảm được số Pokemon phòng thủ Gym. Nếu như điểm máu của đối thủ xuống mức 0, người chơi có khả năng chiếm lại phòng Gym đó và gửi Pokemmon của mình tới.
Việc bảo vệ thành công phòng Gym cũng sẽ kiếm ra 10 Pokecoins và 500 Stardust. Lượng Pokemon nếu nhiều, thì tiền Pokecoins và Starduts sẽ tăng lên.
Ngoài việc chọn lựa CP cao bảo vệ Gym, người chơi cũng cần phải chú ý đến việc chọn đúng Pokemon và đúng skill để dễ dàng hạ gục Gym. Nếu CP Pokemon bảo vệ Gym của đội bạn tuy thấp hơn đối thủ, nhung chọn đúng skill thì vẫn có khả năng chiến thắng đối thủ.
Bạn có thể xem chi tiết hơn hình ảnh khắc hệ dưới đây:
2. Chọn Pokemon cho phòng Gym:
Với các game thủ chơi Pokemon Go, bạn có thể chọn Pokemon để phòng thủ phòng Gym như: Dragonite, Lapras, Snorlax,,.. Nhưng chúng cũng có thể bị hạ gục bởi những Pokemon khác dưới đây:
1. Dragonite: hệ Dragon - sử dụng Pokemon có Skill hệ Rồng/Băng (Dragon/Ice)
- Gyarados (Dragon Breath/Dragon Pulse) - hiệu quả nhất khi gặp phải một Dragonite với Steel Wing
- Lapras (Bất cứ skill nào cũng đập được)
- Wigglytuff (Pound/Play Rough) - hiệu quả nhất khi gặp phải một Dragonite với Dragon Breath
- Dewgong (Any/Blizzard)
- Clefable (Pound/Moonblast
2. Lapras hệ Băng, nước (Ice/ Water) - sử dụng hệ Lửa và Chiến đấu (Fire/Fightting)
- Arcanine (Any/Fire Blast)
- Magmar (Karate Chop/Fire Blast)
3. Snorlax: hệ Thường (Normal) - sử dụng Pokemon hệ Đất Đá (Rock/ Ground)
- Rhydon (Rock Smash/Stone Edge)
4. Vaporeon: hệ nước (Water) - sử dụng Pokemon hệ Cỏ (Grass)
- Parasect (Bug Bite/Solar Beam)
- Exeggutor (Any/Solar Beam)
- Victreebel (Razor Leaf/Solar Beam)
- Vileplume (Razor Leaf/Solar Beam)
- Tangela (Vine Whip/Solar Beam)
- Venusaur (Vine Whip or Razor Leaf/Solar Beam)
5. Poliwrath: hệ Nước/ Chiến đấu (Water/ Fighting) - sử dụng Pokemon hệ Cỏ/ Tâm linh (Grass/ Psychic)
- Exeggutor (Any/Solar Beam)
6. Gyarados: hệ Nước/ Bay (Water/ Flying) - sử dụng Pokemon hệ Điện (Electric)
- Jolteon (Thunder Shock/Thunder)
- Raichu (Spark/Thunder)
7. Exeggutor: hệ Cỏ/ Tâm linh (Grass/Psychic) - sử dụng Pokemon hệ Côn trùng (Bug) - Lửa (Fire) hoặc bay(Flying)
- Parasect (Bug Bite/X-Scissor)
- Arcanine (Fire Fang/Fire Blast)
- Scyther (Fury Cutter/Bug Buzz)
8. Slowbro: Hệ Nước/Tâm Linh (Water/ Psychic) - sử dụng hệ Côn Trùng (Bug) - Cỏ (Grass)
- Parasect (Bug Bite/Solar Beam)
Chúc các bạn chơi game vui vẻ!