Dưới đây là danh sách bảng lương quý I năm 2022 của những kỹ sư đang làm việc cho Apple do trang Insider đưa ra dựa trên các bảng lương công khai trên cơ sở dữ liệu của văn phòng Chứng nhận Lao động Nước ngoài của Mỹ.
Mức lương này hầu hết là của những nhân viên làm việc tại ba bang California, Texas và Washington.
Theo đó, hai kỹ sư cấp cao đảm nhiệm phát triển phần mềm của Apple được trả mức lương cao nhất, mỗi người được trả 322.000 USD một năm, tương đương 7,49 tỷ đồng. Mức lương thấp nhất trong số đó là 102.100 USD một năm, tương đương 2,37 tỷ đồng được Apple trả cho vị trí phân tích hệ thống doanh nghiệp.
Mức lương này chỉ dựa vào con số lương chưa thuế mà Apple công khai với văn phòng quản lý của Mỹ, chứ chưa bao gồm những khoản thưởng, cả cổ phiếu Apple và thuế mà nhân sự phải đóng cho thuế vụ. Theo ước tính, sau thưởng tổng giá trị khoản lương sẽ tăng lên nhiều lần.
Tại Mỹ, doanh nghiệp sẽ phải thông báo số tiền họ dự định trả cho lao động nước ngoài khi họ nộp đơn xin visa. Vì vậy, văn phòng Chứng nhận Lao động Nước ngoài của Mỹ đã có thông tin về vai trò, công việc phụ trách & mức lương của gần 1.000 visa của các nhân sự đang làm việc cho Apple, chủ yếu ở các bang như California, Texas và Washington, một số ở New York, Colorado, Massachusetts…
Vị trí | Mức lương |
Giám đốc mảng kỹ sư phát triển kiến trúc | |
Quản lý mảng phát triển phần cứng | 200.750 đến 286.874 USD |
Quản lý mảng thiết kế hệ thống | 206.147 đến 249.917 USD |
Kỹ sư điện và điện tử | |
Kỹ sư thẩm tra thiết kế | 126.493 đến 180.000 USD |
Quản lý dự án thiết kế | 140.000 đến 195.000 USD |
Kỹ sư FE (Fundamentals of Engineering) | 123.557 đến 154.185 USD |
Kỹ sư hệ thống phần cứng | 130.000 đến 195.000 USD |
Kỹ sư thiết kế nguồn cấp điện | 161.000 đến 179.566 USD |
Kỹ sư thiết kế mạch RF/analog/tín hiệu trộn lẫn | 153.470 đến 156.398 USD |
Kỹ sư thiết kế hệ thống | 134.307 đến 217.990 USD |
Kỹ sư điện tử (không liên quan tới máy tính cá nhân) | |
Thiết kế mạch ASIC | 105.080 đến 217.680 USD |
Kỹ sư thẩm tra thiết kế | 123.600 đến 216.510 USD |
Kỹ sư thiết kế điện tử | 140.000 đến 163.000 USD |
Kỹ sư FE | 108.124 đến 223.793 USD |
Kỹ sư phát triển phần cứng | 135.000 đến 210.000 USD |
Kỹ sư hệ thống phần cứng | 134.350 đến 213.151 USD |
Kỹ sư ứng dụng | 128.490 đến 160.255 USD |
Kỹ sư machine learning | 142.500 đến 188.000 USD |
Kỹ sư mạch RF/analog/tín hiệu trộn lẫn | 161.421 đến 191.652 USD |
Kỹ sư thẩm tra chip bán dẫn | 131.250 đến 186.000 USD |
Kỹ sư thiết kế mạch SoC | 155.000 đến 195.000 USD |
Kỹ sư phát triển phần mềm | 138.762 đến 216.300 USD |
Kỹ sư thiết kế hệ thống | 137.000 đến 212.580 USD |
Kỹ sư thiết kế VLSI/CAD | 140.806 đến 214.702 USD |
Kỹ sư thiết kế mỹ thuật công nghiệp | |
Quản lý dự án thiết kế | 143.923 đến 164.000 USD |
Kỹ sư thiết kế công nghiệp | 124.200 đến 203.335 USD |
Kỹ sư quản lý chất lượng thiết kế | 123.560 đến 180.000 USD |
Kỹ sư quản lý chất lượng sản phẩm | 135.000 đến 178.586 USD |
Lập trình viên phần mềm và ứng dụng | |
Quản lý dự án thiết kế | 135.000 đến 190.000 USD |
Kỹ sư machine learning | 137.000 đến 174.256 USD |
Kỹ sư phát triển phần mềm | 131.808 đến 255.000 USD |
Kỹ sư phát triển phần mềm ứng dụng | 125.000 đến 230.000 USD |
Kỹ sư phát triển phần mềm firmware | 131.575 đến 208.120 USD |
Kỹ sư phát triển phần mềm hệ thống | 139.900 đến 236.900 USD |
Kỹ sư phát triển phần mềm thử nghiệm | 146.000 đến 198.000 USD |
Kỹ sư phát triển công cụ và tự động hóa | 122.120 đến 200.000 USD |