Sử dụng Exchange Server Troubleshooting Assistant phiên bản 1.0 như thế nào?
Trong bài này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn cách dùng công cụ trợ giúp Exchange Server Troubleshooting Assistant version 1.0. Biết cách sử dụng hiệu quả công cụ này bạn sẽ dự đoán được số lượng lớn các vấn đề liên quan đến Exchange Server. Chẳng hạn như về lắp đặt, cài đặt với Exchange Mailflow, Database và các vấn đề thực thi với người dùng Outlook. Một số phần của công cụ được tích hợp trong chương trình gỡ rối Exchange Server 2007, hiện đang ở phiên bản beta 2.
Bắt đầu
Exchange Troubleshooting Assistant là một tập hợp các bước gỡ rối, xác định nguyên nhân căn bản của các vấn đề về thực thi, lỗi luồng mail, lượng cơ sở dữ liệu. Thành phần ExTRA tự động xác định tập hợp dữ liệu nào yêu cầu gỡ rối. Sau đó xác định dấu hiệu cụ thể, thu thập dữ liệu cấu hình, kiểm tra bộ đếm thực thi, thậm chí lấy thông tin từ các file log và thông tin dò tìm trực tiếp từ server Exchange cùng nhiều nguồn thích hợp khác. Exchange Troubleshooting Assistant sẽ phân tích từng hệ thống con như đĩa cứng, RAM để xác định chỗ nghẽn và lỗi thành phần. Kết quả của ExTRA sẽ được tập hợp lại và hiển thị cho người quản trị hệ thống Administrator biết. Người quản trị sau đó có thể dùng thông tin này để thực hiện gỡ rối mở rộng.
Yêu cầu hệ thống
Muốn sử dụng được Exchange Troubleshooting Assitant, hệ thống của bạn ít nhất phải đảm bảo các điều kiện sau:
Thành phần | Yêu cầu |
Hệ điều hành | Microsoft Windows 2000 Professional, Windows XP, họ gia đình Windows 2000 Server hoặc Windows Server 2003. Nên dùng Windows XP. |
Máy tính và vi xử lý | Máy tính cá nhân, vi xử lý từ 133 MHz trở lên là được; nên dùng vi xử lý từ 1GHz trở lên. Vi xử lý lõi kép với cấu trúc topo mạng cho hơn 100 server Exchange được khuyến khích. |
Bộ nhớ | RAM từ 256 MB trở lên; RAM 256 phải phân phối cho từng nhóm 50 server Exchange trong cấu trúc topo mạng. |
Ổ cứng | Ít nhất phải có 10 MB không gian trống để cài đặt chương trình; 2 MB cho từng server, phải quét từng dữ liệu đầu ra. |
Hệ thống tin nhắn | Exchange Server 2003 mô hình tổng hợp hoặc mô hình tự nhiên (mix-mode, native-mode), Exchange 2003 Server, Exchange Server 5.5 system. Nên dùng Exchange Server 2003. Chú ý: các topo Exchange Server 5.5 nguyên bản không được hỗ trợ. |
Thành phần phụ | Microsoft .NET Framework 1.1 Hệ thống file chung IIS Common Files |
Cài đặt
Bạn có thể download Microsoft Exchange Troubleshooting Assistant tại đây, phiên bản hiện tại cho tới nay là 1.0. Bạn nên kiểm tra website download thường xuyên để cập nhập phiên bản mới nhất, bản nâng cấp hoặc update một số chức năng, thành phần mới khác.
Sau khi download chương trình về, cài đặt theo hướng dẫn sau.
Hình 1: Chương trình cài Microsoft Exchange Troubleshooting Assistant v1.0
Khi bạn mở Exchange Troubleshooting Agent, đầu tiên chương trình sẽ liên hệ với website Microsoft để tìm kiếm bản update và file cấu hình mới nhất. Bạn có thể huỷ bỏ quá trình kiểm tra, nhưng lời khuyên ở đây là nên luôn giữ chế độ mở cho chức năng này.
Hình 2: Kiểm tra các bản Update mới nhất
Sau khi kiểm tra, bạn có thể bắt đầu chương trình Troubleshooting
Hình 3: Bắt đầu Troubleshooting
Kiểu gỡ rối (Troubleshooting Task)
Bạn có thể chọn 3 kiểu gỡ rối sau:
- Gỡ rối chương trình thực thi (Performance Troubleshooter)
- Gỡ rối luồng Mail (Mail Flow Troubleshooter)
- Quản lý khôi phục cơ sở dữ liệu (Database Recovery Management)
Hình 4: Troubleshooting Task
Exchange Performance Troubleshooter (Gỡ rối chương trình thực thi Exchange)
Exchange Performance Troubleshooter có các chức năng giống như bản độc lập của nó. Với phiên bản này, có một số điểm khác bạn có thể phân tích.
Hình 5: Chọn kiểu triệu chứng
Sau đó bạn phải mô tả Servername (tên server) và công cụ kiểm tra kết nối. Chương trình chỉ tìm ra rằng "Tôi đang chạy Server trong một máy ảo".
Hình 6: Kết quả kết nối
Bạn có thể dùng Exchange Troubleshooting Assitant để thu thập dữ liệu trong file log thực thi cần thiết (Performance Log Data). Mặc định, chương trình sẽ thu thập dữ liệu thực thi 5 phút một lần. Trong các môi trường thực, bạn nên mở rộng khoảng thời gian tới vài giờ.
Nếu bạn đã thu thập được một số dữ liệu, bạn có thể mở một file log tồn tại.
Nhưng cũng lưu ý là bạn hoàn toàn có thể tự mình thu thập thông tin cần thiết bằng cách dùng Exmon hoặc Windows Performance Monitor.
Hình 7: Cấu hình thu thập dữ liệu
Bản báo cáo (Report) cho thấy không có vấn đề gì với RPC. Mọi thứ đều ổn. Nếu bạn muốn thấy lưu lượng lớn hơn trong môi trường kiểm tra, bạn nên dùng các chức năng kiểu như Exchange Server 2003 Loadsim. Chúng sẽ giúp bạn load được nhiều thông tin hơn để theo dõi hoạt động của ExTRA.
Hình 8: Cấu hình thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu đĩa
Microsoft Exchange Troubleshooting Assitant đang thu thập thêm thông tin từ hệ thống con trên đĩa, từ hàng đợi tin nhắn, kiểm tra độ khoẻ của LDAP và nhiều thông tin khác. Bạn có thể thấy các bước này trong cửa sổ ExTRA.
Hình 9: ExTRA tìm ra một số điểm nghẽn thực thi.
ExTRA tìm ra một số điểm nghẽn đĩa trong hệ thống kiểm tra. Nếu kích vào nút kết hợp, bạn sẽ thấy nhiều thông tin hơn về điểm nghẽn này.
Hình 10: Kích vào nút màu xanh để có thêm thông tin.
Cuối cùng, ExTRA đưa ra tất cả thông tin thu thập được vào một cửa sổ mở rộng, nơi bạn có thể thấy toàn bộ thông tin và điểm nghẽn trong hệ thống.
Hình 11: Xem kết quả.
Exchange Mailflow Troubleshooter (Gỡ rối luồng mail Exchange)
Exchange Mailflow Troubleshooter là thành phần thực sự mới trong chương trình trợ giúp Exchange Troubleshooting. Bạn có thể dùng Exchange Mailflow Troubleshooter để tìm kiếm nguyên nhân ngắt quãng hay gây hỏng hóc dòng mail. Với Exchange Server 2007 bạn sẽ không bị thất lạc báo cáo hay mất mát tin nhắn.
Hình 12: Xác định triệu chứng trong Mailflow Troubleshooting
Exchange Mailflow Troubleshooter tìm ra rằng FQDN trên phiên Server SMTP không thống nhất tên server, có thể là lý do của một vài lỗi.
Hình 13: Cảnh báo SMTP FQDN
Tiếp theo bạn phải đặc tả mã Delivery Status Notification (DSN). Bạn có thể tìm mã Delivery Status Notification trong NDR (Non Delivery Report), do người dùng lấy từ hệ thống mail.
Hình 14: Đặc tả DSN
Các danh sách trong Exchange Mailflow Troubleshooter giải thích mã trạng thái DSN để có thể phân tích lý do cho NDR.
Hình 15: Thông tin DSN chi tiết
Database Recovery Management (Quản lý khôi phục cơ sở dữ liệu)
Thành phần Database Recovery Management thu thập dữ liệu cấu hình và thông tin tiêu đề (header) từ cơ sở dữ liệu Exchange và các file log truyền vận. ExTRA phân tích tất cả cơ sở dữ liệu header và tạo ra một danh sách các vấn đề với cơ sở dữ liệu của bạn cùng cách thức giải quyết vấn đề như thế nào với cơ sở dữ liệu Exchange.
ExTRA rà soát dần cơ sở dữ liệu Exchange và các file log truyền vận để loại trừ dần lý do và các vấn đề khác. Với sự giúp đỡ của ExTRA, bạn có thể thực hiện được các việc sau:
- Phân tích không gian ổ log
- Thiết lập lại số lượng log thông thường
- Hiển thị các bản ghi log sự kiện liên quan đến cơ sở dữ liệu
Hình 16: Các chức năng của Exchange Troubleshooting Assistant
Chương trình sửa chữa cơ sở dữ liệu Repair Database Wizard
Trong bài này chúng tôi lựa chọn Repair Database Wizard. Bạn phải đưa ra cơ sở dữ liệu Exchange Database mà bạn muốn sửa chữa trước khi dùng Repair Database Wizard.
Hình 17: Chọn cơ sở dữ liệu để sửa chữa
Ở đây chỉ có một cơ sở dữ liệu được đưa ra cho Exchange System Manage. Cơ sở dữ liệu này đã được xoá sạch. Vì thế Repair Database Wizard không có việc gì để làm. Giống như bạn có thể thấy trong hình dưới, Exchange Database Repair Wizard thực thi tốt chức năng ISINTEG và ghép nối Exchange Database.
Hình 18: Báo cáo kết quả sửa chữa
Kết luận
Microsoft Exchange Server Troubleshooting Assitant là công cụ thú vị giúp phân tích và tìm kiếm các vấn đề tiềm ẩn trong cơ sở dữ liệu và các file log, chương trình thực thi Exchange. Microsoft Exchange Server Troubleshooting Assistant cũng hết sức tuyệt vời trong việc giúp đỡ phục hồi và sửa chữa các Exchange Database bị ngắt quãng. Với sự giúp đỡ của ExTRA, bạn có thể chẩn đoán vấn đề phân phối tin nhắn. Bạn nên dành chút thời gian cho công cụ này, và đảm bảo rằng bạn sẽ không cảm thấy hối tiếc chút nào. Một số thành phần của nó cũng chính là các phần của nhiều công cụ Exchange khác như Exchange Server Disaster Recovery Agent, Exchange Server Performance Troubleshooting Agent.