Đăng kiểm xe ô tô là việc các cơ quan chuyên ngành sẽ tiến hành kiểm định xem chất lượng xe của người dùng có đạt tiêu chuẩn kiểm định về an toàn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng, khả năng bảo vệ môi trường… hay không.
Những chiếc xe đạt yêu cầu kiểm định sẽ được cấp tem đăng kiểm xe và được dán trực tiếp lên chắn gió phía trên của đầu xe.
Nếu như xe chưa đạt yêu cầu, thì chủ phương tiện cần phải tiến hành sửa chữa cho đến khi đạt yêu cầu.
Mục lục bài viết
Xe ô tô nào cần đăng kiểm
Mỗi xe ô tô đều phải thực hiện đăng kiểm bao gồm:
- Xe mới sau khi có biển.
- Xe cũ (đăng kiểm lại sau một thời gian sử dụng) để kiểm tra khả năng vận hành, an toàn…
- Xe có thay đổi về mặt kết cấu.
Đăng kiểm ô tô cần giấy tờ gì?
- Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn (bản chính)
- Bộ cà số sườn, số máy
- Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản photo)
- Giấy giới thiệu đăng ký vào đơn vị vận chuyển (đối với xe kinh doanh vận chuyển hành khách)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- Đối với xe nhập khẩu cần thêm: Tờ khai nguồn gốc ô tô nhập khẩu và Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
- Đối với các loại xe cũ, giấy tờ cần thêm: Số đăng kiểm cũ
Mức phí đăng kiểm cho từng loại xe
Phí kiểm định cần phải đóng được tính theo công thức dưới đây:
= Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành + Lệ phí cấp giấy chứng nhận ATKT và BVMT
Dưới đây là lệ phí đăng kiểm với mỗi loại xe
STT | Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
1 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 570.000 | 40.000 | 610.000 |
2 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 | 40.000 | 400.000 |
3 | Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000 | 40.000 | 370.000 |
4 | Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 290.000 | 40.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 190.000 | 40.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 190.000 | 40.000 | 230.000 |
7 | Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000 | 40.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000 | 40.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000 | 40.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 250.000 | 90.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 250.000 | 40.000 | 290.000 |
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô
Thời hạn đăng kiểm của mỗi loại xe ô tô, mỗi chiếc xe ô tô đều khác nhau tùy vào chủng loại xe và tuổi thọ của xe.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô hay còn gọi là chu kỳ đăng kiểm ô tô của các loại xe như sau:
Lưu ý khi đi đăng kiểm ô tô
Xe mới thì nên vệ sinh và làm sạch chiếc xe.
Xe ô tô cũ thì cần:
- Lau sạch biển số ở cả trước và sau, số máy và số khung, kiểm tra kĩ xem các số có bị mờ không.
- Mở cabin kiểm tra rồi thay thế hoặc trả thêm nước làm mát động cơ, nước rửa kính, dầu phanh, dầu trợ lực của xe…
- Kiểm tra cần gạt nước và phần phun nước, nội ngoại thất.
- Kiểm tra bánh xe, sử dụng dụng cụ đo áp suất lốp để căn chỉnh và tạo mức áp suất lốp phù hợp.
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ về quy trình, mức giá và thời hạn đăng kiểm ô tô, giúp quá trình đăng kiểm của mình thuận lợi.