QuanTriMang.com - Trong bài hướng dẫn sau, Quản Trị Mạng sẽ trình bày cách tích hợp XCache vào PHP5 trên hệ thống Fedora 13 cùng với Lighttpd. Chức năng hoạt động của Xcache khá giống với các PHP opcode cacher khác như eAccelerator hoặc APC.
Tại bài thử nghiệm này, chúng tôi thử nghiệm và áp dụng trên hệ thống Fedora 13 server với địa chỉ IP: 192.168.0.100 với Lighttpd và PHP5 đã được cài đặt và hoạt động bình thường. Thư mục tài liệu gốc mặc định của Lighttpd tại /var/www/lighttpd.
Kiểm tra tình trạng hiện tại của PHP5
Trước khi cài đặt Xcache, hãy tìm hiểu kỹ thông tin về PHP5. Để làm việc này, hãy tạo file info.php trong thư mục tài liệu gốc /var/www/lighttpd:
vi /var/www/lighttpd/info.php
<?php
phpinfo();
?>
Sau đó dùng trình duyệt để gọi file này qua địa chỉ: http://192.168.0.100/info.php
Bạn có thể thấy PHP 5.3.2 đã được cài đặt, nhưng XCache thì không thấy đâu cả:
Nếu thấy có ứng dụng PHP opcode cacher nào như eAccelerator hoặc APC đã được cài sẵn thì cần gỡ bỏ trước khi cài APC. Đối với eAccelerator:
yum remove php-eaccelerator
Còn với APC:
yum remove php-pecl-apc
Sau đó khởi động lại Lighttpd:
/etc/init.d/lighttpd restart
Cài đặt XCache
XCache không có gói cài đặt rpm có sẵn trong Fedora 13 do vậy chúng ta phải xây dựng từ bộ mã nguồn. Trước tiên phải cài đặt tất cả các gói cần thiết để xây dựng Xcache:
yum install php-devel
yum groupinstall 'Development Tools'
yum groupinstall 'Development Libraries'
Tải và giải nén gói XCache phiên bản mới nhất:
cd /tmp
wget http://xcache.lighttpd.net/pub/Releases/1.3.0/xcache-1.3.0.tar.gz
tar xvfz xcache-1.3.0.tar.gz
Sau đó, chuyển tới thư mục nguồn của Xcache:
cd xcache-1.3.0
và tiến hành xây dựng XCache như sau:
phpize
./configure --enable-xcache
make
make install
Copy file xcache.ini tới thư mục /etc/php.d:
cp xcache.ini /etc/php.d
Việc cần làm bây giờ là thiết lập và tùy chỉnh Xcache. Tất cả các lựa chọn đều được đề cập và giải thích chi tiết tại đây, việc tối thiểu chúng ta cần phải làm là kích hoạt extension = xcache.so, tắt bỏ chức năng tại các dòng zend_extension, thiết lập dung lượng của xcache.size (tính theo MB) >0 để XCache hoạt động:
vi /etc/php.d/xcache.ini
[xcache-common]
;; install as zend extension (recommended), normally "$extension_dir/xcache.so"
;zend_extension = /usr/local/lib/php/extensions/non-debug-non-zts-xxx/xcache.so
; zend_extension_ts = /usr/local/lib/php/extensions/non-debug-zts-xxx/xcache.so
;; For windows users, replace xcache.so with php_xcache.dll
;zend_extension_ts = c:/php/extensions/php_xcache.dll
;; or install as extension, make sure your extension_dir setting is correct
extension = xcache.so
;; or win32:
; extension = php_xcache.dll
[...]
xcache.size = 60M
[...]
Khởi động lại Lighttpd, về cơ bản là bạn đã hoàn tất quá trình cài đặt:
/etc/init.d/lighttpd restart
Sau đó, mở trình duyệt và gõ địa chỉ sau: http://192.168.0.100/info.php
Bạn sẽ thấy XCache được liệt kê trong danh sách hiển thị của PHP, nghĩa là quá trình cài đặt đã thành công:
Chỉ với vài thao tác đơn giản như trên, các bạn đã tích hợp thành công ứng dụng hỗ trợ Xcache vào PHP5 trong môi trường Fedora 13. Chúc các bạn thành công!