Ngoài nhu cầu thoại, nhắn tin, người dùng di động Việt hiện giờ còn dành khá nhiều chi phí cho các dịch vụ gia tăng như lướt net, đọc báo, nhận email… Song có lẽ, không phải khách hàng nào cũng biết được nên chọn gói cước dữ liệu nào để có thể vừa kinh tế, tiết kiệm chi phí mà vẫn đáp ứng tốt nhất nhu cầu của mình trong số nhiều gói cước mà nhà mạng cung cấp.
VnMedia đã “điểm mặt” và phân tích những gói cước giúp lướt net trên di động hợp lý nhất mà 7 nhà mạng di động hiện đang cung cấp tới người dùng.
VinaPhone
VinaPhone là mạng di động đầu tiên cung cấp dịch vụ công nghệ 3G. Ở cái “thuở ban đầu” cách đây ngót hai năm, dùng dịch vụ Internet di động từ 3G được cho là xa xỉ vì cước khá đắt. Thế nhưng, sau nhiều lần điều chỉnh giảm cũng như ra thêm các gói cước mới cho phù hợp, hiện giờ, thuê bao của mạng đã có khá nhiều lựa chọn cho vừa với túi tiền của mình.
Dịch vụ Mobile Internet của VinaPhone hiện giờ được cung cấp dưới ba phương thức kết nối mạng từ GPRS, EDGE và 3G. Khác nhau về công nghệ song cách tính cước của nhà mạng thì không khác. Các gói cước được xây dựng tính theo lưu lượng mà khách hàng sử dụng dịch vụ.
VinaPhone cung cấp tới 7 gói cước khác nhau. Gói mặc định sử dụng ngay sau khi kích hoạt dịch vụ là M0 với giá 15 đồng/10Kb. Để sử dụng theo tháng, VinaPhone có bốn gói cước với thời gian sử dụng 30 ngày là M10, M25 và M50 và U30. Gói chỉ dùng trong một ngày, dành cho người dùng có nhu cầu khẩn cấp có U1 và U7.
Nếu bạn chỉ có nhu cầu sử dụng dịch vụ lướt net dưới 50Mb/tháng thì nên đăng ký gói M10 là phù hợp, giá tiền phải bỏ ra là 10 ngàn đồng/30 ngày với lưu lượng sử dụng 25Mb. Gói M25 phù hợp với người dùng 100Mb/tháng và M50 dành cho người dùng đến 300Mb/tháng.
Nếu sử dụng ngắn ngày, khẩn cấp, người dùng VinaPhone nên chọn các gói cước U. Chẳng hạn nếu tải 125Mb thì người dùng nên chọn U1 với cước 12 ngàn đồng/ngày. Tải 250MB đến 1Gb thì chọn U7 với mức cước 80 ngàn đồng/7 ngày.
Nếu sử dụng quá lưu lượng cho phép của gói cước mà bạn đã đăng ký, VinaPhone tính đồng hạng lưu lượng phát sinh là 10 đồng/Mb.
MobiFone
Cung cấp tới 11 gói cước truy nhập Internet di động, nhiều hơn VinaPhone song mạng di động MobiFone cũng có cách tính cước và phương thức tính cước tương tự như của VinaPhone. MobiFone cũng có gói cước dùng trong 1 ngày, 7 ngày và 30 ngày, tuy nhiên, lại chia làm hai nhóm: Nhóm gói cước có tốc độ tối đa 3,6Mb và nhóm có tốc độ tối đa 7,2Mb.
Có 8 gói cước thuộc nhóm tốc độ tối đa 3,6Mb bao gồm: M0 không giới hạn ngày sử dụng, nguyên tắc tính cước là 1,5đ/Mb.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ theo tháng, người dùng có thể lựa chọn các gói M5, M10, M25, M50, D30 trong vòng 30 ngày. Để chi phí sử dụng hợp lý nhất, người dùng nên nghiên cứu và chọn gói cước tuỳ nhu cầu.
Chẳng hạn, nếu dùng một tháng tới 100Mb thì người dùng nên lựa chọn gói M25 (25 ngàn đồng/tháng). Dùng khoảng 300Mb/tháng thì chọn gói M50 (cước bỏ ra 50 ngàn đồng/tháng).
Với những khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngắn ngày hơn và có thể kiểm soát tương đối chặt lưu lượng sử dụng thì các gói 1 ngày, 7 ngày lại là sự lựa chọn hợp lý.
Chỉ với 8 ngàn đồng/ngày bạn đã có thể sử dụng tới 100Mb, đó là gói D1; nhu cầu nhiều hơn, tới 300Mb thì chọn gói D7 dành cho 7 ngày với giá tiền bỏ ra là 35 ngàn đồng. Bạn cũng có thể chọn gói cước với tốc độ tối đa lên tới 7,2Mb để hưởng lưu lượng miễn phí lên tới 350Mb với giá 12 ngàn đồng/ngày.
Viettel
Không như VinaPhone, MobiFone đồng nhất các gói cước Internet di động 3G, GPRS và EDGE, Viettel tách riêng gói cước 3G và 2G. Với cước cho 2G (GPRS, EDGE), có 7 gói cước được cung cấp từ D0 đến D200. Tương tự như VinaPhone, MobiFone, D0 là gói cước mặc định dành cho tất cả các thuê bao khi đăng ký dịch vụ. Còn với từng khách hàng có nhu cầu khác nhau thì lại có thể lựa chọn gói riêng biệt.
S-Fone
S-Fone có tới 7 gói cước dành cho thuê bao có nhu cầu sử dụng Internet với dung lượng lớn của mạng. Trả sau có các gói cước Data eCo, Data Home, Data Office và Data VIP. Nếu có mức thu nhập thấp, vừa phải, nhu cầu sử dụng dịch vụ cũng không quá nhiều, bạn nên chọn gói Data eCo. Cước phí gói này là 30 ngàn đồng/tháng với 500Mb miễn phí/tháng.
Vietnamobile
Không cung cấp dịch vụ 3G, hiện tại, Vietnamobile cung cấp dịch vụ Internet trên dế với công nghệ GPRS, các tính phí đồng hạng 4.500đồng/Mb. Nếu so với các mạng khác, đây là một mức cước đắt hơn đáng kể.
Tuy nhiên, để giảm bớt chi phí cho khách hàng, mới đây, Vietnamobile đã tung ra ba gói cước dành cho thuê bao trả trước. Theo đó, nếu có nhu cầu sử dụng không quá 200Mb/tháng, khách hàng nên chọn Data Plus với cước 20 ngàn đồng/30ngaỳ. Dùng trên 200Mb thì chọn gói Flexi Data cước phí 50 ngàn đồng/60 ngày.
Còn nếu có nhu cầu sử dụng cấp tốc, thời gian ngắn thì nên chọn gói cước MaxData với mức 3ngàn đồng/ngày cho dung lượng dưới 50Mb, từ 50-100Mb mất 6ngàn đồng/ngày; 100-200Mb trả 12 ngàn đồng/ngày; 200-250Mb trả 15 ngàn đồng/ngày; 250-300Mb trả 15 ngàn đồng/ngày và “khủng” nhất, từ 300-500Mb trả 45 ngàn đồng/ngày.
Beeline
Cung cấp gói cước lướt net cho di động đắt nhất hiện nay phải kể tới Beeline. Mạng này cũng mới chỉ cung cấp dịch vụ qua GPRS với mức phí 5 ngàn đồng/Mb. Song, mới đây, Beeline cũng đã có thêm gói cước mới ZeroGPRS, 1 ngày mất 7 ngàn đồng là khách hàng có thể truy nhập Internet không giới hạn về dung lượng. Tuy nhiên, gói này của Beeline lại giới hạn về thời gian sử dụng. Cứ sau 24 giờ, nếu muốn sử dụng gói này người dùng lại phải đăng ký với nhà mạng.
EVN Telecom
Là một trong 4 doanh nghiệp được cấp phép triển khai mạng 3G, do đó, hiện nay, người dùng dịch vụ Internet trên di động của EVN Telecom cũng có cơ hội lựa chọn dịch vụ công nghệ 3G hoặc 2G.
Thuê bao 2G nếu muốn sử dụng dịch vụ thì không có nhiều lựa chọn như các mạng khác, chỉ có thể đăng ký gói cước EXTRA EV-DO với phí thuê bao 50 ngàn đồng/tháng, phí lưu lượng sử dụng được tính là 75 đồng/Mb cho 4GB đầu tiên và 60 đồng/Mb nếu sử dụng dung lượng vượt quá 4Gb. Nhưng với thuê bao 3G thì cơ hội lựa chọn gói cước nhiều hơn, phân loại nhóm khách hàng trả trước, trả sau.
EVN Telecom có gói cước mặc định cho người dùng dịch vụ là E0 với cước phí lưu lượng 50 đồng/Mb cho thuê bao trả trước. Gói dành cho thuê bao trả sau EVNT2 với giá 45,5 đồng/Mb. Mức cước được đánh giá là rẻ nhất trên thị trường nếu tính theo dung lượng ở thời điểm này.
Hy vọng với những phân tích trên đây phần nào khách hàng đã gỡ được “ma trận” cước lướt net của 7 nhà mạng hiện nay. Việc tìm hiểu kỹ về từng gói cước dịch vụ để tìm ra gói phù hợp với người dùng khi lướt net trên “dế” là rất cần thiết, nó sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí đáng kể trong thời điểm bão giá hiện nay mà vẫn… đủ dùng.