Những bộ vi xử lý 32 nm đánh dấu lần đầu tiên Intel sản xuất hàng loạt chip với mức giá phổ thông trong giai đoạn bắt đầu của một chu trình sản xuất mới.
Đây cũng là kết quả của khoản đầu tư 7 tỉ USD trong thời điểm suy thoái kinh tế. Những bộ vi xử lý Intel Core i7 và Core i5 mới được trang bị tính năng độc quyền Intel Turbo Boost và Intel Hyper-Threading Technology với khả năng thích ứng cao về hiệu suất hoạt động, từ đó mang lại năng lực điện toán thông minh hơn. Cộng nghệ Intel Turbo Boost tự động tăng tốc hiệu suất hoạt động, điều chính theo khối lượng công việc, giúp tăng tốc hiệu suất hoạt động ngay lập tức khi cần thiết. Nói cách khác, người tiêu dùng được “khuyến mại” thêm xung nhịp xử lý khi nhu cầu sử dụng đòi hỏi phải có thêm xung nhịp.
Ví dụ, với bộ vi xử lý Core i5-670 có xung nhịp gốc là 3,46 GHz nhưng khi người sử dụng cần tốc độ xử lý cao hơn, bộ vi xử lý này sẽ tự động chạy với xung nhịp lên tới 3,73 GHz. Trong khi đó, công nghệ siêu phân luồng Intel Hyper-Threading sẽ “khuyến mại” cho người sử dụng thêm các nhân xử lý, cho phép xử lý đa nhiệm thông minh bằng cách cho phép mỗi nhân xử lý chạy nhiều “luồng dữ liệu” khác nhau, cân bằng với khả năng tiết kiệm điện năng khi xử lý đồng thời nhiều tác vụ khác nhau.
Chip Core i5. (Ảnh: Intel) |
Intel cũng ghi một dấu mốc lịch sử với việc tích hợp đồ hoạ trực tiếp trên các bộ vi xử lý, bên cạnh những bóng bán dẫn cổng kim loại high-k thế hệ thứ hai của hãng này. Vượt ra ngoài phạm vi của những máy tính xách tay và máy tính cá nhân thông thường, các bộ vi xử lý này còn hướng đến máy rút tiền tự động ATM, các kiosk du lịch và các thiết bị hiển thị số.
“Đây là lần đầu tiên chúng tôi cho ra mắt một họ vi xử lý sẵn sàng có mặt hầu như ở mọi mức giá của một chiếc máy tính”, Sean Maloney, Phó Chủ tịch điều hành kiêm Tổng giám đốc Nhóm kiến trúc của Intel, phát biểu. “Những bộ vi xử lý thông minh này có thể thích ứng với các nhu cầu của từng cá nhân, tự động 'tăng tốc' hiệu suất hoạt động cho các ứng dụng điện toán hàng ngày. Chúng có khả năng tiết kiệm điện năng cao đến mức có thể tắt các nhân xử lý hoặc giảm lượng điện năng tiêu thụ để mang lại hiệu suất hoạt động tối ưu khi người sử dụng cần, và tiết kiệm điện năng tối đa khi người sử dụng không cần”.
Dựa trên vi kiến trúc “Nehalem” nổi tiếng của Intel, những bộ vi xử lý dành cho máy tính để bàn, di động và các thiết bị nhúng mang đến khả năng hoạt động thông minh cho các ứng dụng nghe nhạc, chơi game, xem phim, ảnh, kết nối mạng xã hội cũng như các ứng dụng phổ thông đòi hỏi sức mạnh xử lý khác. Ngoài ra, máy tính xách tay siêu mỏng dùng chip Intel Core mới trong năm 2010 này sẽ có khả năng cân bằng về hiệu suất hoạt động và thời gian sử dụng pin lâu cho những hệ thống có thiết kế đẹp và chỉ mỏng hơn 1 inch (khoảng 2,54 cm).
Hỗ trợ cho các bộ vi xử lý Core thế hệ mới năm 2010, Intel 5 Series là giải pháp chipset đơn chip đầu tiên của Intel. Họ vi xử lý Intel Core cũng được tích hợp các kỹ thuật tiết kiệm điện được Intel gọi là “Hurry Up and Get Idle – HUGI” (tạm dịch là “làm nhanh lên rồi nghỉ ngơi”), cho phép các bộ vi xử lý hoàn thành các công việc nhanh chóng trong khi vẫn có thể kéo dài thời gian sử dụng của pin.
Với Intel HD Graphics, các vi xử lý sẽ mang lại hiệu ứng hình ảnh ấn tượng và trải nghiệm video độ phân giải cao (HD) một cách mượt mà. Đây cũng là giải pháp tích hợp đầu tiên của ngành công nghiệp vi xử lý nhằm mang lại chất lượng âm thanh đa kênh rạp hát tại gia Dolby TrueHD và DTS Premium Suite. Ngoài ra, Intel HD Graphics cũng hỗ trợ các game phổ thông và 3D bình thường mà không cần nhờ tới card video rời, hỗ trợ đầy đủ hệ điều hành Windows 7.
Một tính năng trực quan nữa dành cho những người sử dụng máy tính xách tay phổ thông là Intel Switchable Graphics, cho phép người sử dụng chơi các game đòi hỏi sức mạnh xử lý đồ hoạ có thể tự động chuyển đổi giữa đồ hoạ tích hợp của Intel sang đồ họa rời ngay lập tức, mà không cần phải khởi động lại máy, giúp tối ưu hóa thời gian sử dụng pin và hiệu suất hoạt động.
Những bộ vi xử lý nhúng Intel Core mới trong năm 2010 nhắm đến các thiết bị vốn thực thi hoạt động giống như máy tính trong một thế giới kết nối thông minh hơn, gồm có các kiosk bán vé và máy check-out tự động, máy rút tiền ATM, biển chỉ dẫn điện tử, thiết bị y tế, truyền thông liên lạc và máy công nghiệp. Ví dụ, những người chủ hệ thống tại một ngân hàng hoặc một cửa hàng bán lẻ có thể dễ dàng quản lý máy ATM, kiosk hay một thiết bị đăng ký thông minh sử dụng những nền tảng vi xử lý này. Intel cũng mở rộng lựa chọn nền tảng hiệu suất hoạt động trên mỗi watt điện năng cho các thiết bị nhúng bằng cách thêm bộ nhớ mã tự sửa lỗi cho các ứng dụng đòi hỏi một tiêu chuẩn bảo toàn dữ liệu cao hơn. Những bộ vi xử lý nhúng, cùng với chipset Intel 5 series, có vòng đời được kéo dài tới 7 năm, phù hợp hơn về thời gian các thiết bị này tồn tại trên thị trường.
Nhãn hiệu Centrino giờ đây đại diện cho các sản phẩm không dây của Intel, nhắm đến nhiều đối tượng sử dụng hơn. Ba bộ kết nối không dây Intel Centrino Wireless mới có khả năng kết nối đa luồng 802.11n và hỗ trợ băng tần kép cho Wi-Fi, nâng tốc độ lên gấp 8 lần, vùng phủ sóng ổn định và mức tiêu thụ điện năng tối thiểu. Intel còn giới thiệu một dòng hoàn chỉnh các thiết bị kết nối chất lượng cao và hệ thống kết nối WiMAX/Wi-Fi tích hợp, hỗ trợ các băng tần WiMAX 2,3, 2,5 và 3,5 GHz với tốc độ đường truyền lên đến 20 Mbps khi di chuyển.
Tất cả các thiết bị kết nối này đều hỗ trợ công nghệ Intel My WiFi, cho phép người sử dụng có thể biến chiếc máy tính xách tay của mình thành một điểm kết nối hotspot ảo và kết nối trực tiếp các thiết bị không dây đến máy tính xách tay của mình. Khả năng quản lý Wi-Fi ở máy khách từ xa với công nghệ Intel Embedded IT và Intel Active Management Technology 6.0 cũng mang lại các công cụ quản lý máy khách từ xa dành cho doanh nghiệp.
Xem chi tiết các dòng chip Intel Core 32 nm tại đây.
Số hiệu bộ vi xử lý | Tốc độ xung nhịp gốc (GHz) | Tốc độ xung nhịp Turbo2 (GHz) | Nhân / Luồng | Tốc độ xung nhịp đồ họa (MHz) | Giá cho 1.000 đơn vị sản phẩm |
Intel Core i7-620M | 2,66 | Lên tới 3,33 GHz | 2/4 | 500-766 | $332 |
Intel Core i5-540M | 2,53 | Lên tới 3,06 GHz | 2/4 | 500-766 | $257 |
Intel Core i5-520M | 2,4 | Lên tới 2,93 GHz | 2/4 | 500-766 | $225 |
Intel Core i5-430M | 2,26 | Lên tới 2,53 GHz | 2/4 | 500-766 | Chưa có giá |
Intel Core i3-350M | 2,26 | Không có | 2/4 | 500-667 | Chưa có giá |
Intel Core i3-330M | 2,13 | Không có | 2/4 | 500-667 | Chưa có giá |
Intel Core i7-640LM | 2,13 | Lên tới 2,93 GHz | 2/4 | 266-566 | $332 |
Intel Core i7-620LM | 2,0 | Lên tới 2,80 GHz | 2/4 | 266-566 | $300 |
Intel Core i7-640UM | 1,2 | Lên tới 2,26 GHz | 2/4 | 166-500 | $305 |
Intel Core i7-620UM | 1,06 | Lên tới 2,13 GHz | 2/4 | 166-500 | $278 |
Intel Core i5-520UM | 1,06 | Lên tới 1,86 GHz | 2/4 | 166-500 | $241 |
Vi xử lý cho máy để bàn Intel Core
Số hiệu bộ vi xử lý | Tốc độ xung nhịp gốc (GHz) | Tốc độ xung nhịp Turbo2 (GHz) | Nhân / Luồng | Tốc độ xung nhịp đồ họa (MHz) | Giá cho 1000 đơn vị sản phẩm |
Intel Core i5-670 | 3,46 | Lên tới 3,73 GHz | 2/4 | 733 | $284 |
Intel Core i5-661 | 3,33 | Lên tới 3,60 GHz | 2/4 | 900 | $196 |
Intel Core i5-660 | 3,33 | Lên tới 3,60 GHz | 2/4 | 733 | $196 |
Intel Core i5-650 | 3,20 | Lên tới 3,46 GHz | 2/4 | 733 | $176 |
Intel Core i3-540 | 3,06 | Không có | 2/4 | 733 | $133 |
Intel Core i3-530 | 2,93 | Không có | 2/4 | 733 | $113 |
Các hệ thống kết nối không dây Intel Wireless
Tên sản phẩm không dây | Ăng-ten phát sóng | Ăng-ten nhận sóng | Spatial Streams | Thông lượng tối đa | Tần số hỗ trợ |
Intel Centrino Wireless-N 1000 | 1 | 2 | 2 | 300 Mbps | 2,4 GHz |
Intel Centrino Advanced-N 6200 (New) | 2 | 2 | 2 | 300 Mbps | 2,4 & 5 GHz |
Intel Centrino Ultimate-N 6300 (New) | 3 | 3 | 3 | 450 Mbps | 2,4 & 5 GHz |
Intel Centrino Advanced-N + WiMAX 6250 (New) | 2 | 2 | 2 | 300 Mbps | Wi-Fi: 2,4 & 5 GHz, WiMAX: 2,3, 2,5, 3,5 GHz |
Các sản phẩm nhúng Intel Core
Số hiệu bộ vi xử lý | Tốc độ xung nhịp gốc (GHz) | Tốc độ xung nhịp Turbo2 (GHz) | Nhân / Luồng | TDP | Mã sửa lỗi | Giá cho 1000 đơn vị sản phẩm |
Intel Core i7-620M | 2,66 | Lên tới 3,33 GHz | 2/4 | 35W | Không | $332 |
Intel Core i7-610E | 2,53 | Lên tới 3,20 GHz | 2/4 | 35W | Có | $332 |
Intel Core i7-620LE | 2,0 | Lên tới 2,80 GHz | 2/4 | 25W | Có | $300 |
Intel Core i7-620UE | 1,06 | Lên tới 2,13 GHz | 2/4 | 18W | Có | $278 |
Intel Core i5-520M | 2,4 | Lên tới 2,93 GHz | 2/4 | 35W | Không | $225 |
Intel Core i5-520E | 2,4 | Lên tới 2,93 GHz | 2/4 | 35W | Có | $225 |
Intel Core i5-660 | 3,33 | Lên tới 3,60 GHz | 2/4 | 73W | Có | $196 |
Intel Core i3-540 | 3,06 | Không có | 2/4 | 73W | Có | $133 |
Intel Core i7-860 | 2,8 | Lên tới 3,46 GHz | 4/8 | 95W | Không | $284 |
Intel Core i5-750 | 2,66 | Lên tới 3,20 GHz | 4/4 | 95W | Không | $196 |
Intel Xeon X3450 | 2,66 | Lên tới 3,20 GHz | 4/8 | 95W | Có | $241 |
Intel Xeon X3430 | 2,4 | Lên tới 2,40 GHz | 4/4 | 95W | Có | $189 |