Nvidia Kepler GPU GTX 680M có 1344 lõi tính toán đồ họa, 256 bit bus bộ nhớ, hiệu năng cao nhưng vẫn tiết kiệm năng lượng, phù hợp dùng cho máy tính xách tay thay thế máy tính để bàn.
Bộ xử lý đồ họa di động GTX 680M
Các dòng bộ xử lý đồ họa (GPU) di động cao cấp trước đây thường phải đánh đổi giữa sức mạnh và điện năng. Hiệu suất càng cao điện năng tiêu thụ càng nhiều, và thiết bị càng nóng. Với GPU GTX 680M, Nvidia đã giải quyết tốt cả hiệu năng và mức tiêu thụ năng lượng. Tương tự các dòng bộ xử lý đồ họa di động trước, GTX 680M không có thông số chi tiết kỹ thuật như các phiên bản dành cho máy tính để bàn.
GTX 680M có kiến trúc tương tự dòng GTX 670 dành cho máy tính để bàn, với 1344 lõi tính toán đồ họa, bus bộ nhớ 256 bit. Tốc độ xung nhịp thay đổi tùy theo thiết kế hệ thống, tuy nhiên mức cao nhất mà Nvidia ghi nhận là 720MHz, thấp hơn so với xung nhịp 915MHz của dòng GTX 670 dùng trên máy tính để bàn. Băng thông nhớ GTX 680M, 115GB/giây, thấp hơn so với GTX 670, 192GB/giây.
GTX 680M hỗ trợ tất cả tính năng được trang bị trên GTX 670, bao gồm thuật toán khử răng cưa TXAA, DirectX 11, Adaptive Vsync. Tất cả thiết bị bán ra trang bị GTX 680M đều hỗ trợ công nghệ Optimus. Optimus là công nghệ chuyển đổi GPU của Nvidia, cho phép thiết bị dùng đồ họa tích hợp Intel HD 4000 cho các ứng dụng thông thường, dùng đồ họa Nvidia khi chơi game hay chạy các ứng dụng đồ họa hiệu suất cao. Adaptive Vsync là công nghệ giúp ngăn tình trạng “giật hình” - xảy ra khi khung hình của ứng dụng “rơi” xuống mức thấp hơn tốc độ làm tươi của màn hình.
GTX 680M không dành cho máy tính ultrabook, thay vào đó sản phẩm nhắm đến các máy tính xách tay di động thay thế máy tính để bàn, chẳng hạn Alienware M17x, MSI GT70, Clevo P170EM. Dòng Nvidia Kepler GPU di động gồm các mẫu GeForce GTX 680M, GTX 660M, GT 650M, GT 640M, GT 635M. Mẫu GTX 680M và GTX 660M có khác biệt khá lớn về lõi tính toán đồ họa, GTX 680M gồm 1.344 lõi trong khi GTX 660M chỉ có 384 lõi.