Cả ba mẫu smartphone chạy Android trên là những đại diện tiêu biểu thế hệ di động sử dụng vi xử lý lõi kép với tốc độ trên 1GHz. Tất cả đều đã có mặt ở VN.
Lần lượt từ trái qua phải là Samsung Galaxy S II, LG Optimus 2X và HTC Sensation.
HTC Sensation và LG Optimus 2X là những model đã được phân phối chính hãng ở VN với các mức giá lần lượt là 15,2 và 14,9 triệu đồng.
Trong khi đó, Galaxy S II của Samsung chính hãng về VN muộn hơn những cũng đã có mặt ở thị trường "xách tay" với giá tham khảo khoảng 14,5 triệu đồng, cao hơn Sensation và Optimus 2X "xách tay"
Trong khi di động lõi kép của LG sử dụng vi xử lý Tegra 2 với tốc độ 1GHz thì cả hai model của Samsung và HTC đều có tốc độ 1,2GHz. Ở ba model, Galaxy S II là model dung lượng RAM lớn nhất, Optimus 2X có màn hình bé nhất nhưng tất cả đều sở hữu camera độ phân giải 8 "chấm" hỗ trợ quay video FullHD.
Dưới đây là những so sánh và đánh giá về ba mẫu smartphone lõi kép, LG Optimus 2X, Samsung Galaxy S II và HTC Sensation của GSM Arena:
Phần 1: So sánh màn hình |
Phần 2: Đọ chụp ảnh từ camera 8 Megapixel |
Phần 3: Thử tính năng quay video FullHD |
Phần 4: Thử hiệu năng bằng các chương trình benchmark |
Phần 5: Thời lượng pin |
Phần 1: So sánh màn hình.
Optimus 2X là model có màn hình nhỏ nhất, 4 inch với độ phân giải chỉ 480 x 800 pixel, sử dụng công nghệ LCD IPS. Trong khi đó, Sensation của HTC sử dụng màn hình S-LCD với độ phân giải qHD 540 x 960 pixel và kích thước 4,3 inch.
Riêng Samsung lại trang bị cho Galaxy S II màn hình Super AMOLED Plus, với kích thước cũng 4,3 inch nhưng độ phân giải chỉ ở mức 480 x 800 pixel. Tuy nhiên, công nghệ màn hình này lại cho chất lượng hiển thị rực rỡ nhất, góc nhìn rộng tuyệt đối.
Trong khi S-LCD và LCD IPS cho màu sắc hiển thị dịu và dễ chịu hơn, nhưng màn hình IPS của LG có góc nhìn tốt hơn S-LCD, dù chưa đạt đến mức tương đối như Super AMOLED Plus.
Xem hình ảnh so sánh màn hình của ba mẫu di động "lõi kép":
Lần lượt từ trái qua phải là các màn hình LCD IPS của LG, S-LCD của HTC và Super AMOLED Plus của Samsung.
Thay đổi góc nhìn sẽ dễ dàng thấy được khả năng hiện thị của từng loại màn hình. Màn hình S-LCD nhanh chóng bị mờ với góc nhìn hơi nghiêng.
Super AMOLED Plus có khả năng hiển thị tuyệt vời, chi tiết và màu sắc không bị thay đổi ở góc độ này. Trong khi đó, hình ảnh ở màn hình LCD IPS và S-LCD đã dần bị nhạt và mờ đi.
Không bằng Super AMOLED của Galaxy S II nhưng LCD IPS trên Optimus 2X vẫn có khả năng hiển thị tốt hơn S-LCD của Sensation.
Phần 2: Đọ chụp ảnh từ camera 8 Megapixel |
Phần 3: Thử tính năng quay video FullHD |
Phần 4: Thử hiệu năng bằng các chương trình benchmark |
Phần 5: Thời lượng pin |
Phần 2: Đọ chụp ảnh từ camera 8 Megapixel.
Trong phần thử sức này, máy ảnh của HTC được GSM Arena đánh giá là có chất lượng ảnh chụp tốt nhất.
Ảnh chụp từ HTC Sensation.
Ảnh chụp từ Samsung Galaxy S II.
Ảnh chụp từ LG Optimus 2X.
Ảnh chụp từ HTC Sensation.
Ảnh chụp từ Samsung Galaxy S II.
Ảnh chụp từ LG Optimus 2X.
Ảnh chụp từ HTC Sensation.
Ảnh chụp từ Samsung Galaxy S II.
Ảnh chụp từ LG Optimus 2X.
Ảnh chụp từ HTC Sensation.
Ảnh chụp từ Samsung Galaxy S II.
Ảnh chụp từ LG Optimus 2X.
Phần 1: So sánh màn hình |
Phần 3: Thử tính năng quay video FullHD |
Phần 4: Thử hiệu năng bằng các chương trình benchmark |
Phần 5: Thời lượng pin |
Phần 3: Thử tính năng quay video Full HD.
Tương tự như trong phần chụp ảnh tĩnh, cảm biến máy ảnh trên di động lõi kép của HTC lại tiếp tục qua mặt các đối thủ S II và Optimus 2X. Các đoạn video HD thu được từ Sensation có chất lượng hình rõ ràng, sáng hơn, âm thanh ghi lại cũng đạt chất lương trung thực hơn.
HTC Sensation có khả năng ghi video Full HD 1080p 3GP với số lượng 30 khung hình mỗi giây và chất lượng âm thanh stereo 44,1 kHz.Trong khi đó LG Optimus 2X cũng sử dụng định dạng 3GP nhưng hỗ trợ âm thanh mono 22kHz và video 1080p 24 khung hình mỗi giây. Riêng Galaxy S II sử dụng chuẩn MP4 tốt hơn với video 1080p 30 khung hình mỗi giây và âm thanh mono 16kHz.
Hình ảnh được crop từ những đoạn video FullHD 1080p được quay từ ba mẫu di động lõi kép của HTC, Samsung và LG.
Camera ở LG Optimus 2X có góc quay rộng nhất trong khi ngược lại, Galaxy S II lại có góc hẹp nhất.
Hình ảnh được crop từ những đoạn video HD 720p được quay từ ba mẫu di động lõi kép của HTC, Samsung và LG.
Phần 1: So sánh màn hình |
Phần 2: Đọ chụp ảnh từ camera 8 Megapixel |
Phần 4: Thử hiệu năng bằng các chương trình benchmark |
Phần 5: Thời lượng pin |
Phần 4: Thử hiệu năng bằng các chương trình benchmark.
Cả ba đều là những mẫu smartphone hiếm hoi trên thị trường hiện nay sử dụng cấu trúc vi xử lý lõi kép. Tuy nhiên, với tốc độ xử lý, chip đồ họa tích hợp cùng dung lượng RAM khác nhau nên cấu hình của mỗi model cũng cho những kết quả thử nghiệm khác nhau.
Cả Optimus 2X và Galaxy S II đều sử dụng nhân lõi kép là Cortex A9 nhưng trong khi 2X chỉ dừng ở tốc độ 1GHz thì S II đã được Samsung nâng lên tốc độ 1,2GHz. Riêng Sensation lại lựa chọn Scorpion dựa trên cấu trúc Cortex A8 nhưng có tốc độ 1,2GHz.
Về chip xử lý đồ họa, di động tới từ Đài Loan sử dụng Adreno 220 trong khi ở Galaxy S II là Mali-400MP còn Optimus 2X lại sử dụng ULP GeForce. Trong khi đó tính đến dung lượng bộ nhớ RAM, lần lượt từ cao đến thấp là 2X, Sensation và S II với 512MB, 768MB và 1GB.
Dưới đây là những thử nghiệm Benchmark ở cả ba mẫu di động lõi kép do GSM Arena thực hiện:
Trong mục đánh giá tổng thể khá thông dụng, BenchmarkPi, Galaxy S II đã chiến thắng.
Sensation vượt qua Optimus 2X trong bài đánh giá tổng thể khác, Linpack, tuy nhiên vẫn thua S II. Mức độ chênh lệch giữa S II và Sensation không quá nhiều.
Ở một đánh giá tin tưởng khác, Quadrant cũng cho kết quả chiến thắng về phía di động tới từ Hàn Quốc, S II. Optimus 2X xếp thứ nhì.
Phần mềm đánh giá đồ họa GPU cho kết quả S II cao gần gấp đôi Sensation và Optimus 2X.
Trong phần test BrowserMark (đánh giá trình duyệt), di động của Samsung giành phần thắng, trong khi đứng cuối là Sensation của HTC.
Sensation vẫn phải chịu xếp sau S II và Optimus 2X trong một đánh giá về trình duyệt khác, SunSpider.
Phần 1: So sánh màn hình |
Phần 2: Đọ chụp ảnh từ camera 8 Megapixel |
Phần 3: Thử tính năng quay video FullHD |
Phần 5: Thời lượng pin |
Phần 5: Thời lượng pin.
Bảng so sánh thời lượng pin sử dụng của các mẫu lướt smartphone hiện nay khi lướt web.
So sánh thời lượng pin khi sử đụng đề xem video.
Phần 1: So sánh màn hình |
Phần 2: Đọ chụp ảnh từ camera 8 Megapixel |
Phần 3: Thử tính năng quay video FullHD |
Phần 4: Thử hiệu năng bằng các chương trình benchmark |