Biển số xe là bảng hình chữ nhật làm bằng hợp kim nhôm sắt, được gắn trên các phương tiện giao thông. Trên biển số xe có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam và những con số, chữ thể hiện vùng và địa phương quản lý. Mỗi phương tiện được gắn 1 biển số xe riêng, khi tra trên máy tính sẽ cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua...
Biển số xe có màu sắc và các ký tự khác nhau, dựa vào đó chúng ta có thể biết được đối tượng sở hữu xe là cá nhân, doanh nghiệp hay các tổ chức đặc thù khác.
Biển số xe có nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng:
Đây là biển số xe của các cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội.
Các biển số này sử dụng một trong 5 chữ cái: A, B, C, D, E.
Biển số xe có nền biển màu trắng, chữ màu đen:
Những biển số có màu sắc này cấp cho xe của cá nhân; xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu.
2 số đầu theo thứ tự các tỉnh (quy định biển số của 64 tỉnh thành), 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.
Các biển số này sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
Ký hiệu "LD" được sử dụng trên biển số xe của xe thuộc các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài.
Ký hiệu “DA” được sử dụng cho xe của các dự án.
Ký hiệu "R" dùng cho rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc.
Biển số xe có nền biển màu đỏ, chữ màu trắng:
Đây là biển số xe được sử dụng trong quân đội với 2 chữ cái đi liền nhau (viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe), đằng sau là dãy số.
A | Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn |
AA | Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng |
AB | Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang |
AC | Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên |
AD | Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long |
AV | Binh đoàn 11 - Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An |
AT | Binh đoàn 12 - Tổng công ty Trường Sơn |
AN | Binh đoàn 15 |
AP | Lữ đoàn M44 |
B | Bộ Tư lệnh, Binh chủng |
BBB | Bộ binh - Binh chủng Tăng thiết giáp |
BC | Binh chủng Công binh |
BH | Binh chủng Hóa học |
BK | Binh chủng Đặc công |
BL | Bộ tư lệnh bảo vệ lăng |
BT | Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc |
BP | Bộ tư lệnh Pháo binh |
BS | Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn) |
BV | Tổng Cty Dịch vụ bay |
H | Học viện |
HA | Học viện Quốc phòng |
HB | Học viện Lục quân |
HC | Học viện Chính trị quân sự |
HD | Học viện Kỹ thuật Quân sự |
HE | Học viện Hậu cần |
HT | Trường Sỹ quan lục quân I |
HQ | Trường Sỹ quan lục quân II |
HN | Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh |
HH | Học viện quân y |
K | Chữ cái đầu K là xe thuộc các quân khu |
KA | Quân khu 1 |
KB | Quân khu 2 |
KC | Quân khu 3 |
KD | Quân khu 4 |
KV | Quân khu 5 (V: Trước Mật danh là Quang Vinh) |
KP | Quân khu 7 (Trước là KH) |
KK | Quân khu 9 |
KT | Quân khu Thủ đô |
KN | Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại) |
P | Cơ quan đặc biệt |
PA | Cục đối ngoại BQP |
PP | Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này |
PM | Viện thiết kế - Bộ Quốc phòng |
PK | Ban Cơ yếu - BQP |
PT | Cục tài chính - BQP |
PY | Cục Quân Y - Bộ Quốc Phòng |
PQ | Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự) |
PX | Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga |
PC, HL | Trước là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu vàng, xanh, đỏ, đặc biệt...) |
Q | Quân chủng |
QA | Quân chủng Phòng không không quân (trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) |
QB | Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng |
QH | Quân chủng Hải quân |
T | Tổng cục |
TC | Tổng cục Chính trị |
TH | Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11) |
TK | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
TT | Tổng cục kỹ thuật |
TM | Bộ Tổng tham mưu |
TN | Tổng cục tình báo quân đội |
Các trường hợp khác | |
DB | Tổng công ty Đông Bắc - BQP |
ND | Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP |
CH | Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP |
VB | Khối văn phòng Binh chủng - BQP |
VK | Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP |
CV | Tổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQP |
CA | Tổng công ty 36 - BQP |
CP | Tổng Công Ty 319 - Bộ Quốc Phòng |
CM | Tổng công ty Thái Sơn - BQP |
CC | Tổng công ty xăng dầu quân đội - BQP |
VT | Tập đoàn Viettel |
CB | Ngân hàng TMCP Quân Đội |
Biển số xe có nền màu trắng, chữ và số màu đen, series ký hiệu QT hay NG màu đỏ
Đây là biển cấp cho các tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó.
Biển NG: Xe ngoại giao.
Biển NN: Xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
5 chữ số trên biển số gồm: 3 số ở giữa là mã quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự.
Biển số xe 80 NG xxx-yy với gạch đỏ ở giữa đè ngang lên giữa các chữ số và 2 số cuối là 01, cấp cho các đại sứ quán. Những xe này là bất khả xâm phạm, khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới.
Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:
011 | Anh | 346 | Lào | |
026 | Ấn Độ | 364 | Áo | |
041 | Angiery | 376 | Miến điện | |
061 | Bỉ | 381 | Mông Cổ | |
066 | Ba Lan | 441 | Nga | |
121 | Cu ba | 446 | Nhật | |
156 | Canada | 456 | New Zealand | |
166 | Cambodia | 501 | Úc | |
191 | Đức | 506 | Pháp | |
206 | Đan Mạch | 521 | Phần Lan | |
296-297 | Mỹ | 546-547-548-549 | Các tổ chức Phi Chính Phủ | |
301 | Hà Lan | 566 | CH Séc | |
331 | Italia | 581 | Thuỵ Điển | |
336 | Ixrael | 601 | Trung Quốc | |
606 | Thái Lan | 626 | Thuỵ Sỹ | |
631 | Bắc Hàn | 636 | Hàn quốc | |
691 | Singapore | 731 | Slovakia | |
888 | Đài Loan |
Biển số xe có nền màu vàng, chữ màu trắng:
Đây là biển số xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng.
Biển số xe có nền màu vàng, chữ màu đen:
Đây biển số xe cấp cho xe cơ giới chuyên dụng làm công trình.
80-xxx-CV-xx: Biển số có nền màu trắng, chữ số màu đen và có ký hiệu CV
Đây là loại biển số cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện ngoại giao.