Series 6 và 7 đều có chung dạng thiết kế TOC (Touch of colour) ở các dòng TV LCD đời cao của Samsung. Riêng dòng 7 là hiện thân của HDTV cao cấp và được trang bị tới 4 cổng HDMI.
>>Phần 1
Nếu các dòng TV số 3, 4, 5 là những model HDTV tầm trung với tính năng hạn chế và thiết kế đơn giản thì dòng số 6 và 7 đã được ứng dụng nhiều công nghệ tiên tiến hơn, thể hiện các thước phim HD mượt hơn.
Dòng TV 6 mới là TV LCD tầm "trung cao" chứ chưa phải là cao cấp. |
Series 6 về cơ bản là một dạng “cắt bớt” của Samsung series 7, và cũng có chung thiết kế dạng TOC (Touch of colour) ở các dòng TV đời cao.
Series này bao gồm cả thảy 6 mẫu với kích cỡ đường chéo từ 19 inch tới 52 inch với số hiệu chung là A650.
So với series 7, các mẫu A650 vẫn còn kém xa vì không được trang bị các chương trình tương tác cài sẵn, không hỗ trợ tính năng DLNA qua cổng kết nối mạng và cổng USB 2.0. Chỉ có một cổng Wiselink hỗ trợ các định dạng JPEG và MP3, nhưng không hỗ trợ file video. Vì lý do này mà rất ít mẫu trong series 6 có thể sánh ngang được với các mẫu HDTV cao cấp của Samsung về mặt hiển thị hình ảnh. Duy nhất chiếc LN52A650 1080p là chứng minh được khả năng truyền tải các hiển thị đặc biệt lên màn hình như việc chuyển từ trạng thái đen kín sang chế độ màu sắc chuẩn và cân bằng. Do đó, không ngạc nhiên khi model này luôn đứng ở top những TV bán chạy trong các siêu thị điện máy.
Ở dòng này, ngoại trừ 3 mẫu có kích thước đường chéo bé (19 inch, 22 inch, và 32 inch), thì các mẫu lớn hơn còn lại (40 inch, 46 inch và 52 inch) đều có chung tính năng. Không chỉ vậy, những model từ 32 inch trở lên đều có độ phân giải 1080p còn hai mẫu nhỏ hơn chỉ là 720p mà thôi vì đường chéo bé không chứ đủ lượng điểm ảnh cần thiết cho các thước phim HD.
Các sản phẩm bán chạy trong series 6, ngoài chiếc 52 inch (LN52A650) còn có chiếc 46 inch (LN46A640).
Bảng tổng kết những khác biệt ở các mẫu TV trong series 6
Model | 19" LN19A650 | 22" LN22A650 | 32" LN32A650 | 40" LN40A650 | 46" LN46A650 | 52" LN52A650 | ||||
Thiết kế | Thiết kế dạng “Touch of colour” với cạnh pha màu đỏ tươi và màn hình sáng bóng | |||||||||
Nguồn | Không có | 60W | 200W | 230W | 240W | 290W | ||||
Độ phân giải | 720 pixel | 1080p (1.920 x 1.080 pixel) | ||||||||
Độ tương phản động | 3000:1 | 5000:1 | 15.000:1 | 50.000:1 | ||||||
Thời gian đáp ứng | 8 ms | 5 ms | 4 ms | |||||||
Chức năng Auto Motion Plus | Không có | Không có | Không có | Công nghệ gấp đôi khung hình 120 Hz | ||||||
Hỗ trợ kết nối | InfoLink | |||||||||
Cổng HDMI | Một cổng MDMI 1.3 | 4 cổng HDMI 1.3 | ||||||||
Kết nối mạng | Không có | Không có | Ethernet | |||||||
Cổng Wiselink | Cổng USB 2.0 hỗ trợ các định dạng File JPEG và MP3 | |||||||||
Âm thanh | 3W x 2 | 3W x 3 | 10W x 2 | |||||||
Bộ điều chỉnh | ATSC/Clear QAM (Cáp TV) | |||||||||
Chế độ PIP | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Series 7 là dòng LCD cao cấp. Ảnh: Slipperybrick. |
Series 7 là hiện thân của dòng HDTV 1080p cao cấp của Samsung. Chúng bao gồm 3 model mang số hiệu A750 với kích thước đường chéo: 40 inch, 46 inch và 52 inch.
Dòng 7 sở hữu thiết kế kiểu dáng độc đáo “Touch of colour”. Hoà quyện trên khung viền đen bóng là một màu đỏ tươi quyến rũ. Có thể tông màu này không có nhiều người ưa thích nhưng nếu như bạn trang trí căn phòng hợp với nó thì đó sẽ là một điểm nhấn thú vị cho căn phòng. Trước đó, Samsung đã cho biết sẽ có nhiều tông màu hơn để lựa chọn nhưng cho đến lúc này cũng chỉ có duy nhất một màu đỏ.
Cùng với thiết kế kiểu dáng độc đáo, nhà sản xuất còn sử dụng một lớp nhựa trong suốt trên khung tạo nên một bề mặt màn hình sáng bóng. Thoáng nhìn rất khó phân biệt được đâu là một chiếc Samsung LCD còn đâu là một chiếc TV Plasma. Tuy nhiên, dù là một lợi thế nhưng cũng như các mẫu TV Plasma, bề mặt màn hình sáng bóng sẽ làm cho người xem dễ chói mắt khi đặt trong một căn phòng sáng sủa. Theo Samsung thì thiết kế màn hình sáng như thế này là cách tốt nhất để thay thế trạng thái màn đen đang tăng lên ở các mẫu TV LCD của Samsung.
Series 7 có màn hình sáng bóng. Ảnh: Amazon. |
Dòng Series 7 cũng được trang bị một cổng kết nối Ethernet, cùng với tính năng Infolink nhằm giúp nhận được tin tức mới nhất trên mạng Internet. Ngoài ra, bộ cài trong Content Library sẽ giúp quản lý các kênh sóng dễ dàng hơn, như có thể download và mở lại một chương trình ưa thích sử dụng cổng USB. Cho dù các mẫu TV Samsung HDTV tương thích với chức năng Digital Living Network Alliance (DLNA), nhưng vẫn chưa hỗ trợ phần mềm DLNA giống như Windows Media Player 11. Vì vậy nhà sản xuất khuyến cáo bạn nên cài đặt trước chức năng DLNA của Samsung trên máy tính của bạn. Và hiện tại đây đang là sự lựa chọn tối ưu nhằm đơn giản hoá các thiết bị thông tin tại gia.
Ở những mẫu series 7 này, Samsung cũng đã giới thiệu cách sử dụng chức năng kiểm soát chuyển động từ xa gắn tường - một tính năng đã được giới thiệu ở những mẫu TV LCD 2007. Thông qua cổng “Ex-link” ở mặt sau, bạn có thể chỉnh góc xem thích hợp thông qua chiếc điều khiển từ xa khi gắn một thiết bị điện tử tương thích trên tường. Tuy nhiên, năm ngoái, thiết bị gắn tường chưa tương thích với các mẫu TV LCD HDTV 1080p mới.
Nhưng có lẽ ấn tượng hơn cả là dòng này có tới 4 cổng HDMI 1.3 tưong thích với bộ điều khiển các thiết bị điện tử tại gia. Ngoài ra, sản phẩm cũng hỗ trợ các lựa chọn kết nối thông minh. Chức năng Auto Motion Plus giúp cải thiện khung hình chuyển động 120 Hz chậm chạp và xoá bỏ hoàn toàn các vệt mờ, đồng thời tạo nên các chuyển động rõ rệt giữa khung hình.
Các TV trong dòng này sở hữu độ phân giải 1.920 x 1.080p, độ tương phản động thuộc "hàng khủng” 50.000:1 và thời gian đáp ứng khá ấn tượng 4 ms.
Sản phẩm bán chạy nhất trong series 7 là chiếc TV 46 inch LN46A750.
Bảng tổng kết những khác biệt trong các mẫu TV series 7
Model | |||
Thiết kế | Kiểu dáng thiết kế “Touch of colour”, với màn hình sáng bóng | ||
Nguồn | 230W | 240W | 290W |
Độ phân giải | 1.920 x 1.080 pixel | ||
Độ tương phản động | 50.000:1 | ||
Thời gian đáp ứng | 4 ms | ||
Chức năng Auto Motion Plus | Gấp đôi khung hình cũ 120 Hz | ||
Hỗ trợ kết nối | InfoLink | ||
Interactive Onboard Content Library | |||
Wiselink Pro-DLNA | |||
Các cổng kết nối | 4 cổng HDMI 1.3 | ||
Âm thanh | 10W x 2 | ||
Bộ điều khiển | ATSC/Clear QAM (cáp TV) | ||
Chế độ PIP | có | có | có |