Với Microsoft Windows, các thư mục được chia sẻ trên mạng để máy tính để bàn và máy tính xách tay có thể truy cập các file trong những thư mục này mà không cần truy cập vật lý vào máy tính, nơi các thư mục được lưu trữ. Khi một thư mục tài liệu hoặc video được chia sẻ, bất kỳ ai có quyền truy cập đều có thể mở, chỉnh sửa, lưu, cũng như có thể xóa các file và thư mục nếu được cấp quyền.
Hướng dẫn trong bài viết này áp dụng cho Windows 10, Windows 8 và Windows 7.
Các thư mục chia sẻ sẽ đi đến đâu?
Cách dễ nhất để tìm danh sách thư mục được chia sẻ qua mạng là sử dụng Windows Explorer.
1. Đi tới Windows Search và tìm kiếm Network. Hoặc, mở Windows File Explorer, đi tới bảng điều khiển Folders và chọn Network.
2. Chọn máy tính có các thư mục chia sẻ mà bạn muốn duyệt. Trong các phiên bản Windows cũ hơn, hãy mở Entire Network và chọn Microsoft Windows Network để xem những thư mục chia sẻ.
3. Mọi chia sẻ Windows không cần quyền admin được đặt trên máy tính đó sẽ xuất hiện trong ngăn bên trái. Nếu không có mục nào được hiển thị, thì không có gì được chia sẻ. Các thư mục được hiển thị trong cửa sổ này được liên kết với những thư mục được chia sẻ.
Lưu ý quan trọng: Nội dung thư mục giống như trên máy tính dùng chung. Tuy nhiên, các đường dẫn thư mục có thể khác nhau, nếu người chia sẻ dữ liệu chọn một tên chia sẻ duy nhất. Ví dụ, đường dẫn MYPC\Files\ có dấu gạch chéo ngược kép trỏ đến thư mục trên máy tính MYPC, nhưng đường dẫn thư mục thực tế trên máy tính đó là C:\Backup\2018\Files\.
Sử dụng lệnh net share
Sử dụng lệnh net để tìm vị trí chia sẻ file, bao gồm cả chia sẻ cần quyền admin. Trong Command Prompt, nhập lệnh net share để hiển thị tên chia sẻ, có thể được sử dụng để truy cập phần chia sẻ cộng với Resource (tài nguyên), đây là vị trí thực của thư mục được chia sẻ.
Những thư mục chia sẻ có ký hiệu đô la ($) ở cuối tên cần quyền admin, không nên sửa đổi. Root của mọi ổ cứng, thư mục driver in và C:\Windows\ được chia sẻ theo mặc định dưới dạng chia sẻ cần quyền admin. Bạn chỉ có thể mở chia sẻ cần quyền admin thông qua cú pháp tên+$ với thông tin đăng nhập admin, chẳng hạn như MYPC\C$ hoặc MYPC\ADMIN$.