Hàm DATEPART trong SQL Server
Datepart trong SQL được sử dụng như thế nào? Bài viết sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về hàm datepart trong SQL.
SQL Server là một phần không thể thiếu trong thế giới lập trình. Nếu muốn phát triển trong ngành này, nhất định bạn cần phải nắm vững kiến thức về SQL Server.
Về cơ bản, SQL Server không khó học nếu bạn chịu khó tìm hiểu và thật sự đam mê. Giống nhưng những ngôn ngữ lập trình, nó cũng có các hàm hay lệnh để triển khai từng mục đích cụ thể. Quantrimang.com sẽ cung cấp cho bạn chi tiết từng hàm cơ bản của SQL Server. Và ở bài viết này là DATEPART SQL SERVER.
Mô tả
Hàm DATEPART trong SQL Server trả về một giá trị thời gian của đối số truyền vào, có thể là ngày, tháng, năm, quý, giờ, phút, giây, mili giây… Giá trị trả về là kiểu số nguyên (int)
Cú pháp
Để sử dụng hàm DATEPART trong SQL Server, ta dùng cú pháp như sau:
DATEPART(dangthoigian, thoigian)
Tham số:
- dangthoigian: dạng thời gian bạn muốn. Nó có thể là một trong những giá trị sau:
Giá trị | Giải thích |
year, yyyy, yy | Năm |
quarter, qq, q | Quý |
month, mm, m | Tháng |
dayofyear | Ngày trong năm |
day, dy, y | Ngày |
week, ww, wk | Tuần |
weekday, dw, w | Ngày trong tuần |
hour, hh | Giờ |
minute, mi, n | Phút |
second, ss, s | Giây |
millisecond, ms | Milli giây |
- thoigian: khoảng thời gian bạn muốn lấy ra một giá trị.
Lưu ý:
- Hàm DATEPART trả về kết quả dưới dạng giá trị số nguyên.
- Xem thêm hàm DATENAME trả về kết quả tương tự dưới dạng giá trị chuỗi.
- DATEPART có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của SQL Server: SQL Server 2017, SQL Server 2016, SQL Server 2014, SQL Server 2012, SQL Server 2008 R2, SQL Server 2008, SQL Server 2005.
Ví dụ
Hãy xem và khám phá một số ví dụ về hàm DATEPART trong SQL Server.
SELECT DATEPART(year, '2019/04/28');
Result: 2019
SELECT DATEPART(yyyy, '2019/04/28');
Result: 2019
SELECT DATEPART(yy, '2019/04/28');
Result: 2019
SELECT DATEPART(month, '2019/04/28');
Result: 4
SELECT DATEPART(day, '2019/04/28');
Result: 28
SELECT DATEPART(quarter, '2019/04/28');
Result: 2
SELECT DATEPART(hour, '2019/04/28 09:49');
Result: 9
SELECT DATEPART(minute, '2019/04/28 09:49');
Result: 49
SELECT DATEPART(second, '2019/04/28 09:49:12');
Result: 12
SELECT DATEPART(millisecond, '2019/04/28 09:49:12.726');
Result: 726
Ví dụ so sánh Datename vs Datepart
Ví dụ đầu tiên là dùng Datename:
SELECT 'The year is: ' + DATENAME(yy, '2020-03-05') as example
Tuy nhiên, cú pháp trên không dùng được với Datepart:
SELECT 'The year is: ' + DATEPART(yy, '2020-03-05') as example
Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi:
Conversion failed when converting the varchar value 'The year is: ' to data type int.
Ví dụ sau sẽ hiện cùng kết quả với datepart và datename:
SELECT CONCAT('The year is: ', DATEPART(yy, '2021-03-05')) as year
SELECT CONCAT('The year is: ', DATENAME(yy, '2021-03-05')) as year
Kết quả nhận được cho cả hai:
Nhìn chung, những điều bạn cần nắm được về hàm DATEPART in SQL Server bao gồm:
Hàm DATE_PART SQL được dùng để tìm một phần cụ thể của ngày tháng được chỉ định. Ngoài ra, nó trả về giá trị kết quả dưới dạng một số nguyên.
Đặc điểm nổi bật của hàm DATEPART SQL:
- Hàm này được dùng để tìm một phần cụ thể của ngày tháng được chỉ định.
- Hàm này nằm trong hàm Date.
- Hàm này chấp nhận 2 tham số là khoảng thời gian (interval) và date (ngày tháng).
- Hàm này cũng có thể bao gồm thời gian trong phần ngày tháng.
- Hàm này trả về kết quả dưới dạng số nguyên.
Bài trước: Hàm DATENAME trong SQL Server
Bài tiếp: Hàm DAY trong SQL Server
Những câu hỏi thường gặp về datepart trong SQL
SQL DATEPART là gì?
Hàm SQL DATEPART được sử dụng để trích xuất các thành phần ngày và giờ cụ thể, chẳng hạn như năm, tháng, ngày, giờ, phút hoặc giây, từ giá trị datetime hoặc timestamp. Nó cho phép bạn làm việc và thao tác với các thành phần ngày và giờ riêng lẻ.
Khi nào dùng SQL DATEPART?
Bạn sẽ sử dụng hàm SQL DATEPART khi cần trích xuất và thao tác các thành phần cụ thể của cột datetime hoặc timestamp trong các truy vấn SQL của mình. Các trường hợp sử dụng phổ biến bao gồm lọc, sắp xếp, nhóm hoặc định dạng dựa trên ngày.
Hàm SQL DATEPART hữu ích cho nhiều tác vụ, bao gồm:
- Lọc theo ngày: Chọn bản ghi dựa trên tiêu chí ngày hoặc giờ cụ thể.
- Nhóm theo ngày: Nhóm bản ghi theo năm, tháng, ngày hoặc các thành phần ngày khác.
- Tính chênh lệch thời gian: Tính khoảng thời gian giữa hai giá trị ngày hoặc giờ.
- Định dạng giá trị ngày: Trình bày ngày và giờ theo định dạng dễ đọc đối với con người.
Bạn nên đọc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:


Cũ vẫn chất
-
Hướng dẫn kết nối máy tính với máy chiếu, kết nối laptop với máy chiếu
Hôm qua 2 -
6 cách siêu dễ thêm phụ đề, caption vào video
Hôm qua -
3 cách tắt tường lửa Windows 11
Hôm qua -
13 câu lệnh SQL quan trọng Programmer nào cũng cần biết
Hôm qua -
Làm sao để tải phụ đề video trên Youtube nhanh chóng và đơn giản?
Hôm qua -
Đáp án Brain Out, giải Brain Out level 1 đến level 255
Hôm qua -
Cách sắp xếp ảnh chồng lên nhau trong Word
Hôm qua -
Cách khắc phục lỗi Apple CarPlay không hoạt động
Hôm qua -
Mất quyền Admin trên Windows 10, đây là cách khắc phục
Hôm qua -
6 cách mở Computer/System Properties trong Windows 10
Hôm qua