Thi thử bằng lái xe B2 đề 4

Bộ đề thi thử sát hạch lái xe B2 đề số 4 tiếp tục giúp người ôn thi nắm rõ đề thi sát hạch bằng B2. Đề thi thử gồm 30 câu trắc nghiệm và được chia thành nhiều câu hỏi khác nhau. Thời gian làm bài thi thử là 20 phút.

Đề thi B2

  • Câu hỏi 1: Người điều khiển ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?
    • 1. Người điều khiển ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50mg/100ml máu hoặc 0,25mg/1 lít khí thở.
    • 2. Người điều khiển ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80mg/100ml máu hoặc 40mg/1 lít khí thở.
    • 3. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
  • Câu hỏi 2: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?
    • 1. Nồng độ cồn vượt quá 50mg/100ml máu.
    • 2. Nồng độ cồn vượt quá 40mg/100ml máu.
    • 3. Nồng độ cồn vượt quá 30mg/100ml máu.
  • Câu hỏi 3: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?
    • 1. Bóp còi, rú ga để cắt qua đoàn người, đoàn xe.
    • 2. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
    • 3. Báo hiệu từ từ cho xe đi qua để bảo đảm an toàn.
  • Câu hỏi 4: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên; xe hạng B2 kéo rơ-moóc (FB2)?
    • 1. 19 tuổi.
    • 2. 21 tuổi.
    • 3. 20 tuổi.
  • Câu hỏi 5: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi?
    • 1. 16 tuổi.
    • 2. 18 tuổi.
    • 3. 17 tuổi.
  • Câu hỏi 6: Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?
    • 1. Nhường đường cho xe đi trên đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới.
    • 2. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường. 
    • 3. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới, nhường đường cho xe ưu tiên, nhường đường cho xe đi từ bên phải đến.
    • 4. Ý số 2 và 3
  • Câu hỏi 7: Người lái ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E), lái xe hạng D kéo rơ-moóc (FD) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
    • 1. 23 tuổi.
    • 2. 24 tuổi.
    • 3. 27 tuổi. 
  • Câu hỏi 8: Tuổi tối đa của người lái ô tô chở người trên 30 chỗ (hạng E) là bao nhiêu tuổi?
    • 1. 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ. 
    • 2. 55 tuổi đối với nam và nữ.
    • 3. 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.
  • Câu hỏi 9: Người lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ (hạng D), lái xe hạng C kéo rơ-moóc (FC) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
    • 1. 23 tuổi.
    • 2. 24 tuổi.
    • 3. 22 tuổi.
  • Câu hỏi 10: Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ trên 80km/h đến 100km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?
    • 1. 50 m.
    • 2. 60m.
    • 3.70m.
    • 4. 80m.
  • Câu hỏi 11: Khái niệm xe quá tải trọng của đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?
    • 1. Là xe có tổng trọng lượng vượt quá khả năng chịu tải của cầu hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng chịu tải của đường.
    • 2. Là xe có trọng lượng hàng hóa vượt quá khả năng chịu tải của cầu hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng chịu tải của đường.
    • 3. Cả hai ý nêu trên.
  • Câu hỏi 12: Hình nào dưới đây biểu hiện hàng chuyên chở dễ vỡ phải cẩn thận?
    Câu hỏi 12: Hình nào dưới đây biểu hiện hàng chuyên chở dễ vỡ phải cẩn thận?
    • 1. Hình 1.
    • 2. Hình 2.
  • Câu hỏi 13: Người có văn hóa giao thông khi điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện gì?
    • 1. Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
    • 2. Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
    • 3. Cả 2 ý trên.
  • Câu hỏi 14: Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì?
    • 1. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính đường vòng.
    • 2. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng, đạp ly hợp và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
    • 3. Cả 2 ý trên.
  • Câu hỏi 15: Khi điều khiển xe ô tô rẽ phải ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?
    • 1. Có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe sang làn đường bên trái; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
    • 2. Cách chỗ rẽ khoảng 30m có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
    • 3. Cách chỗ rẽ khoảng 30m có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; tăng tốc độ và quan sát an toàn phía bên trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
  • Câu hỏi 16: Khi điều khiển xe ô tô rẽ trái ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?
    • 1. Cách chỗ rẽ khoảng 30m giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ trái xin đổi làn đường; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi sang làn đường bên trái; cho xe chạy chậm tới phía trong của tâm đường giao nhau mới rẽ trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
    • 2. Cách chỗ rẽ khoảng 30m có tín hiệu rẽ trái, tăng tốc độ để xe nhanh chóng qua chỗ đường giao nhau.
    • 3. Có tín hiệu xin đổi làn; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi làn đường sang phải để mở rộng vòng cua.
    • 4. Cả ba ý nêu trên.
  • Câu hỏi 17: Khi đèn pha của xe ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào?
    • 1. Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng lại.
    • 2. Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ.
    • 3. Cả hai ý nêu trên.
  • Câu hỏi 18: Chiều dài đoạn đường 500m từ nơi đặt biển báo này, người lái xe có được phép bấm còi không?
    Câu hỏi 18: Chiều dài đoạn đường 500m từ nơi đặt biển báo này, người lái xe có được phép bấm còi không?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2.
  • Câu hỏi 19: Biển này có ý nghĩa gì?
    Câu hỏi 19: Biển này có ý nghĩa gì?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2. 
    • 3. Đáp án 3.
  • Câu hỏi 20: Theo hướng bên phải có được phép đỗ xe, dừng xe không?
    Câu hỏi 20: Theo hướng bên phải có được phép đỗ xe, dừng xe không?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2.
  • Câu hỏi 21: Gặp biển này, xe ô tô sơ-mi rơ-moóc có tổng chiều dài lớn hơn trị số ghi trên biển có được phép đi vào không?
    Câu hỏi 21: Gặp biển này, xe ô tô sơ-mi rơ-moóc có tổng chiều dài lớn hơn trị số ghi trên biển có được phép đi vào không?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2.
  • Câu hỏi 22: Ô tô chở hàng vượt quá phía trước và phía sau thùng xe, mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ thân xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến sau nhỏ hơn trị số ghi trên biển thì có được phép đi vào không?
    Câu hỏi 22: Ô tô chở hàng vượt quá phía trước và phía sau thùng xe, mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ thân xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến sau nhỏ hơn trị số ghi trên biển thì có được phép đi vào không?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2.
  • Câu hỏi 23: Biển nào cấm xe đạp đi vào?
    Câu hỏi 23: Biển nào cấm xe đạp đi vào?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2.
    • 3. Đáp án 3.
  • Câu hỏi 24: Biển báo nào báo hiệu đường dành cho xe thô sơ?
    Câu hỏi 24: Biển báo nào báo hiệu đường dành cho xe thô sơ?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2.
    • 3. Đáp án 3.
  • Câu hỏi 25: Bạn được dừng xe ở vị trí nào trong hình này?
    Câu hỏi 25: Bạn được dừng xe ở vị trí nào trong hình này?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2.
    • 3. Đáp án 3.
    • 4. Không được dừng.
  • Câu hỏi 26: Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
    Câu hỏi 26: Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
    • 1. Xe mô tô
    • 2. Xe ô tô con.
    • 3. Không xe nào vi phạm.
    • 4. Cả 2 xe vi phạm.
  • Câu hỏi 27: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
    Câu hỏi 27: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2.
    • 3. Đáp án 3.
  • Câu hỏi 28: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
    Câu hỏi 28: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2.
    • 3. Đáp án 3.
  • Câu hỏi 29: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
    Câu hỏi 29: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
    • 1. Đáp án 1.
    • 2. Đáp án 2.
    • 3. Đáp án 3.
    • 4. Đáp án 4.
  • Câu hỏi 30: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
    Câu hỏi 30: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
    • 1. Đáp án 1. 
    • 2. Đáp án 2.
    • 3. Đáp án 3.
    • 4. Đáp án 4.
Thứ Tư, 05/02/2020 12:00
31 👨 1.856
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Giấy phép lái xe