11 Thứ Năm Người cuồng vọng còn cứu được, người tự ti thì vô phương, chỉ khi nhận thức được mình, hàng phục chính mình, sửa đổi mình, mới có thể thay đổi người khác.
  • Ngày Bính Dần
  • 7
  • Tháng Đinh Mão
  • Giờ Mậu Tý
  • Tháng 2
  • Năm Giáp Ngọ
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Năm, 11/3/1954
Ngày âm: Ngày 7, Tháng 2, Năm 1954
Ngày: Hoàng Đạo
Giờ Mậu Tý, Ngày Bính Dần, Tháng Đinh Mão, Năm Giáp Ngọ

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Thìn
    (7-9)
  • Mùi
    (13-15)
  • Sửu
    (1-3)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Tuất
    (19-21)
Mệnh Ngày
Lửa trong lò (Hỏa)
Tiết khí
Kinh trập
Trực
Bế (Xấu mọi việc trừ đáp đê, lấp hố, rãnh)
Tuổi xung khắc
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Tây Nam
Tài Thần: Đông
Hắc Thần: Nam
Sao tốt
Ngũ phú: Tốt mọi việc

Cát khánh: Tốt mọi việc

Thanh long: Hoàng đạo, tốt mọi việc

Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu

Phổ hô: Tốt cho việc làm phúc, giá thú, xuất hành

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Thiên ân: Tốt mọi việc
Sát công: Tốt mọi việc (có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát)
Sao xấu
Hoàng sa: Xấu về xuất hành

Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Giác
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:  
Giao (Thuồng luồng)

GIÁC MỘC GIAO
: Đặng Vũ: tốt
 
(Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
 
- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
 
- Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
 
- Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
 
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
 
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.