- Trên các mạng chuyển mạch, đường truyền dữ liệu (datapath) giữa người gửi và người nhận được thiết lập trước khi người gửi bắt đầu gửi dữ liệu, trong khi đó điều này không xảy ra với các mạng thông thường
 Mạng chuyển mạch chỉ sử dụng các giao thức xác thực, còn các mạng thông thường chỉ sử dụng các giao thức không xác thực
- Trái ngược với mạng thông thường, các mạng chuyển mạch không cho phép sử dụng giao thức TCP/IP
 - Các mạng chuyển mạch sử dụng địa chỉ MAC 128-bit còn mạng thông thường chỉ sử dụng MAC 48-bit
 Không có câu trả lời
Trắc nghiệm kiểm tra kiến thức Mạng chuyển mạch
Trong bài test dưới đây Quản trị mạng sẽ gửi đến bạn đọc bộ câu hỏi có nội dung xoay quanh chủ đề về Mạng chuyển mạch. Với những câu hỏi lấy ví dụ thực tế, chắc chắn bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích sau khi làm xong bài trắc nghiệm này. Hãy cùng bắt đầu nhé.
Xem thêm:
- Câu 1. Điểm khác biệt chính giữa các mạng chuyển mạch so với mạng thông thường là gì?
 - Câu 2. Với các giao thức không xác thực thì tuyên bố nào dưới đây là đúng:
- Dữ liệu được cung cấp đến đích an toàn
 X.25 và ATM là các ví dụ về giao thức không xác thực
- Chúng hoạt động trên lớp ứng dụng trong mô hình tham chiếu 7 lớp OSI
 - Frame Relay là một ví dụ về giao thức không xác thực
 - Không có câu trả lời
 
 - Câu 3. Điều gì định nghĩa nên một giao thức xác thực?
Khả năng bảo đảm dữ liệu được cung cấp đến tận máy đích
Không có khả năng bảo đảm dữ liệu cung cấp đến máy đích
- Sử dụng UDP để truyền tải dữ liệu
 - Không có khả năng phát hiện mất dữ liệu và gửi lại các gói đã bị mất
 - Không có câu trả lời
 
 - Câu 4. Thành phần nào trong giao thức dưới đây được tạo dựa trên các mạng chuyển mạch public bằng các liên kết sợi quang?
- ATM
 - Frame Relay
 - X.25
 - Ethernet
 TCP/IP
 - Câu 5. Tốc độ truyền tải lớn nhất của các mạng X.25 là bao nhiêu?
- 64 Kbps
 - 128 Kbps
 - 256 Kbps
 - 512 Kbps
 - Không có câu trả lời
 
 - Câu 6. Các mạng X.25 được chia thành 3 lớp (hoặc 3 mức), lớp vật lý đã định nghĩa cho giao thức nào?
- LAPB
 - LAPC
 - X.21
 FRMR
- Không có câu trả lời
 
 - Câu 7. Gọi như thế nào với mỗi kênh ảo trên các mạng Frame Relay?
- VLAN
 LAPB
- LAPC
 DLCI
Không có câu trả lời
 - Câu 8. Với các mạng ATM liệu có đúng khi nói:
- Mỗi kênh ảo được phân biệt bằng một số 24-bit
 Mỗi bộ phận dạng kênh ảo đều có hai trường: VPI và VCI
Các mạng ATM sử dụng giao thức TCP/IP cần đến máy chủ ATMARP
Tất cả đáp án trên đều đúng
- Không có câu trả lời
 
 - Câu 9. Với các mạng ATM và X.25, chúng ta không thể nói:
Chúng sử dụng các mạng chuyển mạch Public để truyền tải dữ liệu giữa hai hay nhiều mạng
- Chúng là các mạng hướng kết nối
 Chúng làm việc ở lớp thấp nhất trong mô hình 7 lớp OSI (1 đến 3)
Chúng có cùng tốc độ truyền tải
- Không có câu trả lời
 
 - Câu 10. Sự khác nhau chính giữa Frame Relay và X.25 là gì?
Frame Relay được tạo dựa trên các mạng chuyển mạch Public bằng các liên kết số, còn X.25 được tạo dựa trên các mạng chuyển mạch public bằng các liên kết tương tự
Frame Relay được tạo dựa trên các mạng chuyển mạch public bằng các liên kết tương tự còn X.25 được tạo dựa trên các mạng chuyển mạch public bằng các liên kết số
Frame Relay được tạo dựa trên các mạng chuyển mạch public sử dụng sợi quang còn X.25 được tạo dựa trên các chuyển mạch public bằng các liên kết số
- Frame Relay là một giao thức xác thực, còn X.25 thì không
 Không có câu trả lời
 
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bạn nên đọc
-   
 Các nhà khoa học cảnh báo: Trí tuệ nhân tạo đang học cách trở nên “ích kỷ”
 -   
 Apple chi tiền cho Google phát triển mô hình AI Gemini riêng để nâng cấp Siri
 -   
 MSI ra mắt máy tính siêu nhỏ dùng chip Intel x86 – đối thủ mới của Raspberry Pi
 -   
 Tại sao bạn không thể “tải thêm RAM”?
 -   
 Microsoft đính chính: Nhiều máy tính Windows 10 thực ra vẫn chưa bị ngừng hỗ trợ
 -   
 Hệ thống AI mới có thể “đọc vị” tính cách con người qua chuyển động của mắt
 
Cũ vẫn chất
-  

Code Murder Mystery 2 mới nhất và cách nhập
Hôm qua 9 -  

Hướng dẫn xem nhiều trang trong Word cùng lúc
Hôm qua -  

Hướng dẫn root Android dễ dàng và nhanh chóng
Hôm qua -  

Hàm SUM trong Excel: Các dùng SUM để tính tổng trong Excel
Hôm qua -  

Cách chặn tải file, video trên Google Drive
Hôm qua -  

Hướng dẫn thiết lập sinh trắc học trên BIDV SmartBanking
Hôm qua -  

Check MD5 và SHA1 để kiểm tra tính toàn vẹn của tập tin
Hôm qua -  

Cách sửa lỗi không hiện ID trên Ultraviewer
Hôm qua -  

Câu lệnh COALESCE trong SQL Server
Hôm qua -  

Code Huyết Ảnh Song Sinh mới nhất và cách nhập code
Hôm qua 
 Học IT 
 
 
 
 
 
 
 Microsoft Word 2013 
 Microsoft Word 2007 
 Microsoft Excel 2019 
 Microsoft Excel 2016 
 Microsoft PowerPoint 2019 
 Google Sheets 
 Lập trình Scratch 
 Bootstrap 
 Hướng dẫn 
 Ô tô, Xe máy