Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chế độ truyền:
Trong chế độ nhị phân, các byte được sử lí khác với giá trị trên thiết bị ngoại vi và có sự thực hiện chuyển đổi.
Trong chế độ nhị phân, các kí tự được tổ chức thành từng dòng, được kết thúc bằng kí tự xuống dòng và có sự chuyển đổi.
Trong chế độ văn bản, các kí tự được tổ chức thành từng dòng, mỗi dòng kết thúc bằng kí tự xuống dòng, có sự chuyển đổi của một số kí tự theo yêu cầu của môi trường.
Trong chế độ nhị phân, các byte được sử lí đúng như giá trị trên thiết bị ngoại vi và không có sự thực hiện chuyển đổi nào.
1 và 2
1 và 3
2 và 3
2 và 4
Câu 2. Phát biểu nào sau là đúng khi nói về hàm fgets():
Hàm đọc 1 kí tự từ tệp, nếu thành công hàm cho mã đọc được. Nếu gặp cuối tệp hoặc có lỗi, hàm cho kí tự EOF
Hàm đọc 1 dãy kí tự từ tệp để lưu vào vùng nhớ mới
Khi dùng hàm nếu gặp kí tự xuống dòng thì kí tự mã số 10 sẽ được thêm vào cuối xâu được đọc
Khi dùng hàm, nếu gặp kí tự xuống dòng, thì kí tự mã số 10 và 13 sẽ được thêm vào cuối xâu được đọc.
Câu 3. Phát biểu đúng nhất về mẫu lệnh( f là con trỏ tệp): while ((ch=fgetc(f))!=EOF)…
Chọn 1 phần tử và kiểm tra xem có phải là EOF hay không
Đọc các phần tử của tệp chừng nào kí tự đó chưa phải là kí tự xuống dòng
Ghi một phần tử và kiểm tra xem có phải là EOF hay không
Đọc các phần tử của tệp chừng nào kí tự đó chưa phải là kí tự kết thúc
Câu 4. Phát biểu nào đúng khi nói về câu lệnh fflush(FILE *f):
Hàm làm sạch vùng đệm của tệp f, nếu thành công cho giá trị số tệp đang mở, trái lại, trả về EOF
Hàm làm sạch giá trị vùng đệm của tệp f, nếu thành công hàm cho giá trị EOF, trái lại, hàm trả vể 0
Hàm làm sạch vùng đệm của tệp f, nếu thành công trả về 0, trái lại, trả về EOF
Hàm xóa bộ nhớ đệm của bàn phím
Câu 5. Đấu hiệu nào là đúng khi sử dụng hàm fread();
int fread( void *ptr, int size, FILE *f, int n);
int fread( FILE *f, void *ptr, int size, int n);
int fread( int size, void *ptr, int n, FILE *f);
int fread( void *ptr, int size, int n, FILE *f);
Câu 6. Dấu hiệu nào là đúng khi sử dụng hàm fputs();
int puts(const char *s, FILE *f);
int puts( const char *s);
int puts(FILE *f, const char *s);
int puts(FILE *f);
Câu 7. Dấu hiệu nào là đúng khi sử dụng hàm fopen() để mở một file đã tồn tại đọc theo kiểu nhị phân:
f=fopen(“du_lieu”,”r”);
f=fopen(“du_lieu”,”w”);
f=fopen(“du_lieu”,”at”);
f=fopen(“du_lieu”,”rb”);
Câu 8. Hàm nào trả lại kích thước của một tệp được mở:
double filelength(int the_file);
long filelength(int the_file);
int filelength(int the_file);
Không có đáp án nào đúng
Câu 9. Câu lệnh sau có ý nghĩa gì:
FILE *fopen(tep1,”ab”);
Mở tệp nhị phân để ghi
Mở tệp nhị phân đã có và ghi thêm dữ liệu nối tiếp vào tệp này
Mở tệp nhị phân để ghi mới
Mở tệp nhị phân để đọc
Câu 10. Hàm nào có thể thay đổi kích thước của tệp đang mở: