SELF JOIN trong SQL
Mỗi phép Join đều phải có hai bảng, tuy nhiên có trường hợp bạn phải thực hiện JOIN trên cùng một bảng thì vẫn được, ta gọi phép JOIN này là SELF JOIN.
SELF JOIN trong SQL được sử dụng để thực hiện phép Join trên cùng một bảng bằng cách nối một bảng với chính nó, coi như đó là hai bảng và thay tên tạm thời ít nhất một bảng.
Cú pháp SELF JOIN trong SQL
Cú pháp cơ bản của SELF JOIN như sau:
SELECT a.ten_cot, b.ten_cot...
FROM bang1 a, bang1 b
WHERE a.cot_chung = b.cot_chung;
Ở đây, mệnh đề WHERE có thể là bất kỳ biểu thức nào theo yêu cầu của bạn.
Ví dụ về SELF JOIN trong SQL
Giả sử bảng NHANVIEN có các bản ghi sau:
Bảng 1: NHANVIEN
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | TEN |TUOI | DIACHI | LUONG | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 1 | Thanh | 32 | Haiphong | 2000.00 | | 2 | Loan | 25 | Hanoi | 1500.00 | | 3 | Nga | 23 | Hanam | 2000.00 | | 4 | Manh | 25 | Hue | 6500.00 | | 5 | Huy | 27 | Hatinh | 8500.00 | | 6 | Cao | 22 | HCM | 4500.00 | | 7 | Lam | 24 | Hanoi | 10000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Bây giờ, chúng ta hãy join hai bảng này bằng cách sử dụng SELF JOIN như sau:
SQL> SELECT a.ID, b.TEN, a.LUONG
FROM NHANVIEN a, NHANVIEN b
WHERE a.LUONG < b.LUONG;
Kết quả trả về là:
+----+----------+---------+ | ID | TEN | LUONG | +----+----------+---------+ | 2 | Thanh | 1500.00 | | 2 | Nga | 1500.00 | | 1 | Manh | 2000.00 | | 2 | Manh | 1500.00 | | 3 | Manh | 2000.00 | | 6 | Manh | 4500.00 | | 1 | Huy | 2000.00 | | 2 | Huy | 1500.00 | | 3 | Huy | 2000.00 | | 4 | Huy | 6500.00 | | 6 | Huy | 4500.00 | | 1 | Cao | 2000.00 | | 2 | Cao | 1500.00 | | 3 | Cao | 2000.00 | | 1 | Lam | 2000.00 | | 2 | Lam | 1500.00 | | 3 | Lam | 2000.00 | | 4 | Lam | 6500.00 | | 5 | Lam | 8500.00 | | 6 | Lam | 4500.00 | +----+----------+---------+
Xem thêm các kiểu JOIN:
- INNER JOIN - Trả về các bản ghi có giá trị phù hợp giữa hai bảng.
- LEFT JOIN - Trả về tất cả các bản ghi từ bảng bên trái và các bản ghi phù hợp từ bảng bên phải.
- RIGHT JOIN - Trả về tất cả các bản ghi từ bảng bên phải và các bản ghi phù hợp từ bảng bên trái.
- FULL JOIN - Trả về tất cả bản ghi ở bảng trái và bảng phải kết hợp lại.
- CARTESIAN JOIN - Trả về tích Đề-các của các tập hợp bản ghi từ hai hoặc nhiều bảng đã được kết hợp.
5.310
★
👨
0 Bình luận
Sắp xếp theo

Xóa
Đăng nhập để viết
Tham khảo thêm
Bài viết mới nhất
-
Cách thiết lập máy in mặc định trên Windows 10
-
Cách để Calculator luôn nổi phía trên các ứng dụng Windows 10
-
Cách khắc phục lỗi tổ hợp phím Windows + Space không hoạt động
-
Đã đến lúc nên từ bỏ Facebook Messenger
-
Cách bật lời nhắc tắt nhiều tab trên Microsoft Edge
-
Cách xem lịch âm dương trên máy tính Windows 10
Học SQL
-
Sự khác biệt giữa SQL, PL/SQL và T-SQL
-
## trong SQL (2 dấu thăng) nghĩa là gì?
-
[QUIZ] Kiểm tra hiểu biết của bạn về SQL - Phần 4
-
5 phần mềm tối ưu hóa truy vấn SQL tốt nhất để tăng tốc MySQL
-
[QUIZ] Kiểm tra hiểu biết của bạn về SQL - Phần 7
-
[QUIZ] Kiểm tra hiểu biết của bạn về SQL - Phần 6