iPad là gì?

iPad là dòng máy tính bảng của Apple, chạy hệ điều hành iOS. Chiếc iPad đầu tiên ra mắt vào ngày 3/4/2010 còn dòng iPad mới nhất hiện nay là các máy iPad 2018 phát hành vào 27/3/2018 và iPad Pro 2G có kích thước 10,5 inch (270mm) và 12,9 inch (330 mm) phát hành vào 13/6/2017.

Giao diện người dùng nằm trên màn hình cảm ứng, có bàn phím ảo. Tất cả iPad đều có thể kết nối WiFi, một số còn có kết nối dữ liệu di động.

Tới tháng 1/2015, Apple đã bán hơn 250 triệu chiếc iPad, đỉnh điểm vào vào năm 2013. Hiện giờ đây là dòng máy tính bảng phổ biến thứ 2 trên thế giới về mặt doanh thu, sau các máy Android khác.

iPad có các tính năng quay video, chụp ảnh, nghe nhạc và các chứng năng web như duyệt web, gửi email.... Bằng các ứng dụng, người dùng có thể chơi game, xem định vị GPS, dùng mạng xã hội… Tới tháng 3/2016, App Store đã có hơn 1 triệu ứng dụng của Apple và các bên thứ 3 khác.

Cho đến nay đã có 8 phiên bản iPad.

Thế hệ đầu tiên tạo ra nhiều tiền lệ về thiết kế, một vài trong số đó như nút Home… vẫn tiếp tục được sử dụng trên các đời sau.

Thế hệ thứ 2 (iPad 2) có thiết kế mỏng hơn, vi xử lý A5 lõi kép của Apple camera trước VGA và camera sau 720p dùng cho gọi FaceTime.

Thế hệ thứ 3 có thêm màn hình Retina, dùng vi xử lý mới Apple A5X với vi xử lý đồ họa lõi tứ, camera 5 megapixel, quay video HD 1080p, tương tác giọng nói và 4G (LTE).

Thế hệ thứ 4 dùng chip Apple A6X, thay cổng kết nối 30 pin bằng Lightning.

iPad Air dùng chip A7, bộ đồng xử lý chuyển động M7 của Apple, lần đầu tiên giảm độ dày kể từ iPad 2.

iPad Air 2 dùng chip A8X, bộ đồng xử lý chuyển động Apple A8, camera 8 megapixel, cảm biến vân tay Touch ID và tiếp tục giảm độ dày. iPad giới thiệu vào năm 2017 dùng vi xử lý Apple A9, hy sinh một số cải tiến trên iPad Air 2 để có mức giá thấp hơn.

Có 4 bản iPad Mini, tất cả đều có kích thước màn hình là 7,9 inch (20 cm). Thế hệ đầu có thông số giống iPad 2 nhưng dùng cổng Lightning. iPad Mini 2 có thêm màn hình Retina, vi xử lý Apple A7, bộ đồng vi xử lý chuyển động M7, có thông số gần như iPad Air. iPad Mini 3 có thêm cảm biến vân tay Touch ID. iPad Mini 3 dùng chip Apple A8 và bộ đồng vi xử lý chuyển động M8.

Có 2 thế hệ iPad Pro. Thế hệ đầu có màn hình 9,7 inch và 12,9 inch, thế hệ 2 có kích thước là 10,5 inch và 12,9 inch. iPad Pro có những tính năng độc nhất như Smart Connector, không có trên các iPad khác.

Các thông số kỹ thuật

Nhà phát triển: Apple Inc.

Nhà sản xuất: Foxconn và Pegatron

Loại thiết bị: Máy tính bảng

Ngày phát hành

Thế hệ thứ 1:

  • 3 tháng 4, 2010 (Wi-Fi)
  • 30 tháng 4, 2010 (Wi-Fi + 3G)
  • 28 tháng 5, 2010 (Quốc tế)

Thế hệ thứ 2:

  • 11 tháng 3, 2011 (Mỹ)
  • 25 tháng 3, 2011 (Quốc tế)

Thế hệ thứ 3:

  • 16 tháng 3, 2012

Thế hệ thứ 4 và Mini thế hệ thứ 1:

  • 2 tháng 11, 2012

Air:

  • 1 tháng 11, 2013

Mini 2:

  • 12 tháng 11, 2013

Air 2 & Mini 3:

  • 22 tháng 10, 2014

Mini 4:

  • 9 tháng 9, 2015

Pro 12.9-inch 1G:

  • 11 tháng 11, 2015

Pro 9.7-inch:

  • 31 tháng 3, 2016

Thế hệ thứ 5:

  • 24 tháng 3, 2017

Pro 12.9-inch 2G và 10.5-inch:

  • 5 tháng 6, 2017

Thế hệ thứ 6:

  • 27 tháng 3, 2018

Số lượng bán ra: 250 triệu chiếc

Hệ điều hành: iOS

Hệ thống SoC: Chip

  • Thế hệ thứ 1: Apple A4
  • Thế hệ thứ 2: Apple A5
  • Thế hệ thứ 3: Apple A5X
  • Thế hệ thứ 4: Apple A6X
  • Thế hệ thứ 5: Apple A9
  • Thế hệ thứ 6: Apple A10
  • Air: Apple A7
  • Air 2: Apple A8X
  • Mini thế hệ thứ 1: Apple A5
  • Mini thế hệ thứ 2 và 3: Apple A7
  • Mini thế hệ thứ 4: Apple A8
  • Pro 12.9-inch 1G và 9.7-inch: Apple A9X
  • Pro 12.9-inch 2G và 10.5-inch: Apple A10X Fusion

CPU

  • Thế hệ thứ 1: ARM Cortex-A8 1 GHz
  • Thế hệ thứ 2: ARM Cortex-A9 1 GHz lõi kép
  • Thế hệ thứ 3: ARM Cortex-A9 1 GHz lõi kép
  • Thế hệ thứ 4: Apple A6X 1.4 GHz lõi kép
  • Thế hệ thứ 5: Apple A9 1.85 GHz lõi kép
  • Air: Apple A7 1.4 GHz lõi kép
  • Air 2: Apple A8X 1.5 GHz lõi tam
  • Mini thế hệ thứ 1: ARM Cortex-A9 1 GHz lõi kép
  • Mini thế hệ thứ 2 và 3: Apple A7 1.3 GHz lõi kép
  • Mini 4: Apple A8 1.5 GHz lõi kép
  • Pro 12.9-inch 1G và 9.7-inch: Apple A9X 2.26 GHz lõi kép
  • Pro 12.9-inch 2G và 10.5-inch: Apple A10X Fusion 2.38 GHz lõi 6

Bộ nhớ

  • Thế hệ thứ 1: 256 MB DDR RAM
  • Thế hệ thứ 2: 512 MB DDR2 RAM
  • Thế hệ thứ 3 và 4: 1 GB LPDDR2 RAM
  • Thế hệ thứ 5 và6: 2 GB LPDDR4 RAM
  • Air: 1 GB LPDDR3 RAM
  • Air 2: 2 GB LPDDR3 RAM
  • Mini thế hệ thứ 1: 512 MB DDR2 RAM
  • Mini 2 và 3: 1 GB LPDDR3 RAM
  • Mini 4: 2 GB LPDDR3 RAM
  • Pro 12.9-inch: 4 GB LPDDR4 RAM
  • Pro 9.7-inch: 2 GB LPDDR4 RAM
  • Pro 10.5-inch: 4 GB LPDDR4 RAM

Bộ nhớ lưu trữ: Bộ nhớ flash 16, 32, 64, 128, 256 và 512 GB

Màn hình hiển thị

  • Thế hệ thứ 1 và 2: 1024×768 px (132 PPI), đường chéo 9.7 in (250 mm), 4:3, LED-backlit IPS LCD[13]
  • Thế hệ thứ 3, 4, 5 và 6, Air và Air 2: 2048×1536 px (264 PPI), đường chéo 9.7 in (246 mm), 4:3
  • Mini thế hệ thứ 1: 1024×768 px (163 PPI), đường chéo 7.9 in (200 mm), 4:3
  • Mini 2, 3 và 4: 2048×1536 px (326 PPI), đường chéo 7.9 in (200 mm), 4:3
  • Pro 12.9-inch: 2732×2048 px (264 PPI), đường chéo 12.9 in (330 mm), 4:3
  • Pro 9.7-inch: 2048×1536 px (264 PPI), đường chéo 9.7 in (250 mm), 4:3
  • Pro 10.5-inch:2224×1668 px (264 PPI), đường chéo 10.5 in (270 mm), 4:3

Đồ họa

  • Thế hệ thứ 1: PowerVR SGX535
  • Thế hệ thứ 2: PowerVR SGX543MP2 lõi kép
  • Thế hệ thứ 3: PowerVR SGX543MP4 lõi tứ
  • Thế hệ thứ 4: PowerVR SGX554MP4 lõi tứ
  • Air: PowerVR G6430 lõi tứ
  • Air 2: PowerVR GXA6850 lõi tám
  • Mini thế hệ thứ 1: PowerVR SGX543MP2 lõi kép
  • Mini 2 và 3: PowerVR G6430 lõi tứ
  • Mini 4: PowerVR GX6450 lõi tứ
  • Pro 12.9-inch và 9.7-inch: PowerVR 7XT lõi 12

Âm thanh: Bluetooth, loa, microphone, giắc cắm 3,5mm

Các hình thức nhập dữ liệu đầu vào: màn hình cảm ứng, điều khiển headset, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, tốc kế 3 trục, la bàn kỹ thuật số. sau đó bổ sung thêm con quay hồi chuyền 3 trục.

Camera

  • Thế hệ thứ 1: Không có
  • Thế hệ thứ 2: camera trước VGA và camera sau 720p
  • Thế hệ thứ 3: camera trướcVGA và camera sau 5 megapixels
  • Thế hệ thứ 4, Air, Mini thế hệ thứ 1, 2 và 3: camera trước 720p 1.2 megapixels và camera sau 5 megapixels
  • Thế hệ thứ 5 và 6, Air 2, Mini 4 và Pro 12.9-inch 1G: camera trước 720p 1.2 megapixels và camera sau 8 megapixels 1080p
  • Pro 9.7-inch: camera trước 5 megapixels 720p và camera sau 12 megapixels 4K
  • Pro 10.5-inch và 12.9-inch 2G: camera trước 7 megapixels 1080p và camera sau 12 megapixels 4K

Kết nối

WiFi và Bluetooth:

  • Thế hệ thứ 1, 2, 3 và 4, Air, Mini thế hệ thứ 1, 2 và 3: Wi-Fi (802.11 a/b/g/n)
  • Thế hệ thứ 5, Air 2, Mini 4, Pro 12.9-inch, 9.7-inch & 10.5-inch: Wi-Fi (802.11 a/b/g/n/ac)
  • Thế hệ thứ 1 và 2: Bluetooth 2.1 + EDR
  • Thế hệ thứ 3 và 4, Air, Air 2, Mini thế hệ thứ 1, 2 & 3: Bluetooth 4.0
  • Thế hệ thứ 5, Mini 4, Pro 12.9-inch, 9.7-inch & 10.5-inch,
  • Thế hệ thứ 6: Bluetooth 4.2

Các tính năng bổ sung:

  • Thế hệ thứ 1 và 2:
    • Các mẫu GSM còn có:
      • UMTS / HSDPA (850, 1900, 2100 MHz)
      • GSM / EDGE (850, 900, 1800, 1900 MHz)
    • Các mấu CDMA còn có:
      • CDMA/EV-DO Rev. A (800, 1,900 MHz)
  • Thế hệ thứ 3 và 4:
    • Các mẫu GSM còn có:
      • LTE (700, 2,100 MHz)
      • UMTS / HSDPA/HSPA+ / DC-HSDPA (850, 900, 1900, 2100 MHz)
      • GSM / EDGE (850, 900, 1800, 1900 MHz)
    • Các mẫu CDMA còn có:
      • LTE (700 MHz)
      • CDMA/EV-DO Rev. A (800, 1,900 MHz)
      • UMTS / HSDPA/HSPA+/DC-HSDPA (850, 900, 1,900, 2,100 MHz)
      • GSM / EDGE (850, 900, 1800, 1900 MHz)

Pin: pin tích hợp

Pin Li-Po

  • Thế hệ thứ 1: 3.75 V 24.8 W·h (6,613 mA·h)
  • Thế hệ thứ 2: 3.8 V 25 W·h (6,944 mA·h)
  • Thế hệ thứ 3 và 4: 3.7 V 43 W·h (11,560 mA·h)
  • Air: 3.73 V 32.9 W·h (8,820 mA·h)
  • Air 2: 3.76 V 27.62 W·h (7,340 mA·h)
  • Mini thế hệ thứ 1: 3.72 V 16.5 W·h (4,440 mA·h)
  • Mini 2 và 3: 3.75 V 24.3 W·h (6,471 mA·h)
  • Mini 4: 3.82 V 19.32 W·h (5,124 mA·h)
  • Pro 12.9-inch: 3.77 V 38.8 W·h (10,307 mA·h)
  • Pro 9.7-inch: 3.82 V 27.91 W·h (7,306 mA·h)
  • Pro 10.5-inch: 3.77 V 38.8 W·h (8,134 mA·h)

Các dịch vụ trực tuyến: iTunes Store, App Store, iCloud, iBookstore

Kích thước

Thế hệ thứ 1:

  • 9.56 in (243 mm) (chiều dài)
  • 7.47 in (190 mm) (chiều rộng)
  • 0.50 in (13 mm) (dày)

Thế hệ thứ 2:

  • 9.50 in (241 mm) (chiều dài)
  • 7.31 in (186 mm) (chiều rộng)
  • 0.34 in (8.6 mm) (dày)

Thế hệ thứ 3 và 4:

  • 9.50 in (241 mm) (chiều dài)
  • 7.31 in (186 mm) (chiều rộng)
  • 0.37 in (9.4 mm) (dày)

Thế hệ thứ 5, 6 & Air:

  • 9.4 in (240 mm) (chiều dài)
  • 6.6 in (170 mm) (chiều rộng)
  • 0.29 in (7.4 mm) (dày)

Air 2:

  • 9.4 in (240 mm) (chiều dài)
  • 6.6 in (170 mm) (chiều rộng)
  • 0.24 in (6.1 mm) (dày)

Mini thế hệ thứ 1:

  • 7.87 in (200 mm) (chiều dài)
  • 5.3 in (130 mm) (chiều rộng)
  • 0.28 in (7.1 mm) (dày)

Mini 2 & 3:

  • 7.87 in (200 mm) (chiều dài)
  • 5.3 in (130 mm) (chiều rộng)
  • 0.29 in (7.4 mm) (dày)

Mini 4:

  • 8 in (200 mm) (chiều dài)
  • 5.3 in (130 mm) (chiều rộng)
  • 0.24 in (6.1 mm) (dày)

Pro 12.9-inch:

  • 12 in (300 mm) (chiều dài)
  • 8.68 in (220 mm) (chiều rộng)
  • 0.27 in (6.9 mm) (dày)

Pro 9.7-inch:

  • 9.4 in (240 mm) (chiều dài)
  • 6.6 in (170 mm) (chiều rộng)
  • 0.24 in (6.1 mm) (dày)

Pro 10.5-inch:

  • 9.8 in (250 mm) (chiều dài)
  • 6.8 in (170 mm) (chiều rộng)
  • 0.24 in (6.1 mm) (dày)

Nặng

  • Thế hệ thứ 1 Wi-Fi: 1.5 lb (680 g)
  • Thế hệ thứ 1 Wi-Fi + 3G: 1.6 lb (730 g)
  • Thế hệ thứ 2 Wi-Fi: 1.325 lb (601 g)
  • Thế hệ thứ 2 GSM 3G (AT&T/toàn cầu): 1.351 lb (613 g)
  • Thế hệ thứ 2 CDMA 3G (Verizon): 1.338 lb (607 g)
  • Thế hệ thứ 3 Wi-Fi: 1.44 lb (650 g)
  • Thế hệ thứ 3 Wi-Fi + 4G (LTE): 1.46 lb (660 g)
  • Thế hệ thứ 4 Wi-Fi: 1.44 lb (650 g)
  • Thế hệ thứ 4 Wi-Fi + 4G (LTE): 1.46 lb (660 g)
  • Thế hệ thứ 5 và 6 Wi-Fi: 1.03 lb (470 g)
  • Thế hệ thứ 5, 6 Wi-Fi + Cellular: 1.05 lb (480 g)
  • Air Wi-Fi: 1 lb (450 g)
  • Air Wi-Fi + Cellular: 1.05 lb (480 g)
  • Air 2 Wi-Fi: 0.96 lb (440 g)
  • Air 2 Wi-Fi + Cellular: 0.98 lb (440 g)
  • Mini thế hệ thứ 1 Wi-Fi: 0.68 lb (310 g)
  • Mini thế hệ thứ 1 Wi-Fi + 4G (LTE): 0.69 lb (310 g)
  • Mini 2 & 3 Wi-Fi: 0.73 lb (330 g)
  • Mini 2 & 3 Wi-Fi + Cellular: 0.75 lb (340 g)
  • Mini 4 Wi-Fi: 0.65 lb (290 g)
  • Mini 4 Wi-Fi + Cellular: 0.67 lb (300 g)
  • Pro 12.9-inch 1G Wi-Fi: 1.57 lb (710 g)
  • Pro 12.9-inch 1G Wi-Fi + Cellular: 1.59 lb (720 g)
  • Pro 9.7-inch Wi-Fi: 0.96 lb (440 g)
  • Pro 9.7-inch Wi-Fi + Cellular: 0.98 lb (440 g)
  • Pro 12.9-inch 2G Wi-Fi: 1.49 lb (680 g)
  • Pro 12.9-inch 2G Wi-Fi + Cellular: 1.53 lb (690 g)
  • Pro 10.5-inch Wi-Fi: 1.03 lb (470 g)
  • Pro 10.5-inch Wi-Fi + Cellular: 1.05 lb (480 g)

Địa chỉ website: https://www.apple.com/ipad

Xem thêm:

Chủ Nhật, 29/07/2018 18:09
31 👨 1.580
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Kiến thức cơ bản